Đề bài

7. Listening again. Match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence. Use your answer to exercises 5 and 6 to help you.

(Nghe lại. Nối người nói từ 1-4 với câu A-E. Có một câu bì thừa. Hãy sử dụng câu trả lời của bạn cho bài tập 5 và 6 để giúp bạn.)

A   The speaker is persuading people to buy something.

B   The speaker is remembering a family tradition from when he / she was younger.

C   The speaker is thanking his / her guests for coming to a special family meal.

D   The speaker is praising a family member for preventing a family argument.

E   The speaker is complaining about a bad experience at a family reunion.

Lời giải chi tiết :

  

A   The speaker is persuading people to buy something.

(Người nói đang thuyết phục mọi người mua thứ gì đó.)

Thông tin: “Available now from all good newsagents, only £3.99.”

(Hiện có sẵn ở tất cả các quầy bán báo tốt, chỉ £3,99.)

=> Speaker 2

B   The speaker is remembering a family tradition from when he / she was younger.

(Người nói đang nhớ lại một truyền thống gia đình từ khi anh ấy/cô ấy còn nhỏ.)

Thông tin: “They used to argue sometimes, but it was never a bad argument. It was a happy time.”

(Đôi khi họ cũng từng tranh cãi, nhưng đó chưa bao giờ là một cuộc tranh cãi tồi. Đó là khoảng thời gian hạnh phúc.)

=> Speaker 4

C   The speaker is thanking his / her guests for coming to a special family meal.

(Người nói đang cảm ơn những vị khách đã đến dự một bữa ăn đặc biệt của gia đình.)

Không có người nói phù hợp.

D   The speaker is praising a family member for preventing a family argument.

(Người nói đang khen ngợi một thành viên trong gia đình đã ngăn chặn cuộc tranh cãi trong gia đình.)

Thông tin: “You managed to change the subject, and everyone had a chance to calm down … so well done!”

(Bạn đã thay đổi được chủ đề và mọi người đã có cơ hội bình tĩnh lại… làm tốt lắm!)

=> Speaker 1

E   The speaker is complaining about a bad experience at a family reunion.

(Người nói đang phàn nàn về một trải nghiệm tồi tệ trong buổi đoàn tụ gia đình.)

Thông tin: “As soon as we all got together, all the old arguments started again.”

(Ngay khi tất cả chúng ta gặp nhau, mọi cuộc tranh cãi cũ lại bắt đầu.)

=> Speaker 3

 

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to a conversation between Kevin and Mai. Number the things they talk about in the order they are mentioned.

(Nghe đoạn hội thoại giữa Kevin và Mai. Đánh số những điều họ nói theo thứ tự được đề cập.)


a. Kevin's parents limit his screen time.

(Bố mẹ Kevin giới hạn thời gian màn hình của anh ấy.)

 

b. Mai asks Kevin if he has any disagreements with his parents.

(Mai hỏi Kevin liệu anh ấy có bất đồng gì với bố mẹ không.)

 

c. Mai is not allowed to colour her hair.

(Mai không được cho phép nhuộm tóc.)

 

d. Mai's choice in clothes and hairstyle upsets her mother.

(Sự lựa chọn trang phục và kiểu tóc của Mai khiến mẹ cô khó chịu.)

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to the conversation again and answer the following questions using no more than TWO words.

(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau bằng cách sử dụng không quá HAI từ.)


1. What does Mai's mother keep complaining about?

(Mẹ Mai cứ phàn nàn về điều gì?)

2. Where doesn't Mai's mother allow her to wear tight jeans?

(Mẹ của Mai không cho phép cô ấy mặc quần jean bó ở đâu?)

3. What does Kevin mainly use his smartphone and laptop for?

(Kevin chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và máy tính xách tay của mình để làm gì?)

4. According to Mai, what might Kevin's parents worry about?

(Theo Mai, bố mẹ của Kevin có thể lo lắng về điều gì?)

5. What time do Kevin's parents take away his smartphone and laptop?

(Bố mẹ Kevin lấy điện thoại thông minh và máy tính xách tay của anh ấy lúc mấy giờ?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Listen to four people talking about their backgrounds and their families. circle the correct answers (a-c)

(Hãy nghe bốn người nói về xuất thân và gia đình của họ. khoanh tròn các câu trả lời đúng (a-c).)


1. Bilal’s dad (Bố của Bilal)

a. was born in the UK. (được sinh ra ở Vương quốc Anh.)

b. is going to have a change of career. (sắp có sự thay đổi nghề nghiệp.)

c. wants to study law. (muốn học luật.)

2. Sandra’s family (Gia đình của Sandra)

a. have owned a number of farms. (đã sở hữu một số trang trại.)

b. sold the first farm and bought a bigger one. (đã bán trang trại đầu tiên và mua một trang trại lớn hơn.)

c. have owned the same farm for many years. (đã sở hữu cùng một trang trại trong nhiều năm.)

3. Charlotte’s mum (Mẹ của Charlotte)

a. brought up her daughter in France. (nuôi dạy con gái ở Pháp.)

b. isn’t married. (chưa kết hôn.)

c. has been married twice. (đã kết hôn hai lần.)

4. Calum’s parents (Cha mẹ của Calum)

a. inherited and ran a successful family business. (kế thừa và điều hành doanh nghiệp.)

b. didn't have a good education. (không có một nền giáo dục tốt.)

c. left Britain many years ago. (rời nước Anh nhiều năm trước.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Read the Listening Strategy. Then listen and underline the adjective which best matches the speaker's attitude. Use their tone of voice to help you.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó lắng nghe và gạch dưới tính từ phù hợp nhất với thái độ của người nói. Sử dụng giọng điệu của họ để giúp bạn.)


1. arrogant / pessimistic / confident

(kiêu ngạo / bi quan / tự tin)

2. aggressive / miserable / sarcastic

(hung hăng / đau khổ / mỉa mai)

3. calm / complimentary / optimistic

(bình tĩnh / ca ngợi / lạc quan)

4. accusing / enthusiastic / sympathetic

(buộc tội / nhiệt tình / thông cảm)

Listening Strategy (Chiến lược nghe)                        

Sometimes, the words alone do not fully express the speaker's intention. You need to pay attention to the tone of voice as well. For example, an urgent tone of voice suggests that the speaker is giving a warning.                                       

(Đôi khi, các từ một mình không thể hiện đầy đủ ý định của người nói. Bạn cũng cần chú ý đến giọng điệu. Ví dụ, giọng điệu khẩn cấp cho thấy người nói đang đưa ra lời cảnh báo.)

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

6.  Work in pairs. Listen to four speakers and decide which speaker sounds:

(Làm việc theo cặp. Nghe bốn người nói và quyết định người nói nào nào nghe có vẻ)


a. urgent (khẩn cấp)          

b. calm (bình tĩnh)      

c. enthusiastic (nhiệt tình)     

d. arrogant (kiêu ngạo)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

7. Listen again. Match sentences A-E with speakers 1-4. Use the tone of voice to help you. There is one extra sentence.

(Lắng nghe một lần nữa. Ghép câu A-E với người nói từ 1-4. Sử dụng tông giọng nói để giúp bạn. Có một câu bị thừa.)

A. The speaker is giving advice about winning family arguments.

(Người nói đang đưa ra lời khuyên về việc giành chiến thắng trong các cuộc tranh luận trong gia đình.)

B. We learn how a bad argument had a positive result for the speaker.

(Chúng tôi tìm hiểu làm thế nào một cuộc tranh cãi tệ đã có một kết quả tích cực cho người nói.)

C. The speaker is advertising a course for families who want to argue less.

(Diễn giả đang quảng cáo một khóa học dành cho những gia đình muốn bớt tranh cãi.)

D. The speaker is persuading somebody to attend a family reunion.

(Người nói đang thuyết phục ai đó tham dự buổi họp mặt gia đình.)

E. The speaker describes how a relative lost his job because of a family argument.

(Người nói mô tả việc một người họ hàng bị mất việc vì một cuộc cãi vã trong gia đình.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Listen to a student doing the task from exercise 2. Does she discuss all the topics? Which ideas from the exercise does she mention?

(Lắng nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ từ bài tập 2. Cô ấy có thảo luận về tất cả các chủ đề không? Cô ấy đề cập đến những ý tưởng nào từ bài tập?)


Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Listen again. Check your answers to exercise 4.

(Lắng nghe một lần nữa. Kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 4.)


Xem lời giải >>
Bài 9 :

Listen to two young people talking about their family history. You will hear the recording twice. Are the statements true (T) or false (F)?

(Hãy nghe hai bạn trẻ nói về lịch sử gia đình của họ. Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)


1. Lila has no memory of moving to the UK.

(Lila không nhớ gì về việc chuyển đến Vương quốc Anh.)

2. Lila's mother made the decision to move to the UK.

(Mẹ của Lila đã quyết định chuyển đến Vương quốc Anh.)

3 Most of Tim's family came to the UK from Norway.

(Hầu hết gia đình Tim đến Vương quốc Anh từ Na Uy.)

4. Tim's father grew up in the countryside.

(Cha của Tim lớn lên ở nông thôn.)

5. Tim admires his father's achievements.

(Tim ngưỡng mộ thành tích của cha mình.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a. Listen to a podcast about fashion in the past. What is the main focus of the talk?

(Nghe một podcast về thời trang trong quá khứ. Trọng tâm chính của bài nói chuyện là gì?)

1. popular fashion trends (xu hướng thời trang phổ biến)

2. silly fashion trends (xu hướng thời trang ngớ ngẩn)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. The miniskirt was invented in the ____________.

2. The speakers both think that the ______________ was one of the greatest inventions in the fashion world.

3. Bell-bottoms could have legs opening up to _____________ centimeters.

4. A trend in the ______________ was "power dressing." Women wore shoulder pads to look powerful.

5. Rachel agrees that, ________________ sounds really cool.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Listen to a woman talking about the generation gap. Where would you likely hear this?

(Hãy nghe một người phụ nữ nói về khoảng cách thế hệ. Bạn có thể nghe thấy điều này ở đâu?)


1. on a podcast (trên podcast)

2. in an interview (trong một cuộc phỏng vấn)

3. in a news report (trong một báo cáo tin tức)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. What did she previously speak about?

(Trước đây cô ấy đã nói về điều gì?)

a. events of the past (sự kiện của quá khứ)

b. how styles have changed (phong cách đã thay đổi như thế nào)

C. what generations can learn from each other (thế hệ nào có thể học hỏi lẫn nhau)

2. What is the first thing she says young generations can learn?

(Điều đầu tiên cô ấy nói thế hệ trẻ có thể học là gì?)

a. dealing with adversity (đối phó với nghịch cảnh)

b. how to start a business (làm thế nào để bắt đầu một doanh nghiệp)

c. how to be happy (làm thế nào để được hạnh phúc)

3. What reason does she give for why younger people can't make good plans?

(Lý do nào khiến cô ấy đưa ra lý do tại sao những người trẻ tuổi không thể lập kế hoạch tốt?)

a. They haven't done it enough. (Họ chưa làm đủ.)

b. They haven't lived long enough. (Họ chưa sống đủ lâu.)

c. They don't see the benefit of it. (Họ không thấy lợi ích của nó.)

4. What is the final thing she says younger people can learn from older generations?

(Điều cuối cùng cô ấy nói những người trẻ tuổi có thể học là gì từ các thế hệ trước?)

a. how to find husbands and wives (cách tìm vợ chồng)

b. how to make plans (làm thế nào để lập kế hoạch)

c. how to have longer relationships (làm thế nào để quan hệ lâu hơn)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Listening

3. Listen and match the speakers (1-3) to their descriptions of family qualities (A-F) in Exercise 1a.

(Nghe và nối người nói (1-3) với miêu tả của họ về phẩm chất trong gia đình (A-F) trong Bài tập 1a.)


Speaker 1 ________

Speaker 2 ________  

Speaker 3 ________  

Xem lời giải >>
Bài 15 :

1. Listen and match the people (1-4) to their personalities (a-e). How does each person describe themselves? There is one extra personality.

(Lắng nghe và ghép những người (1-4) với tính cách của họ (a-e). Mỗi người mô tả bản thân mình như thế nào? Có dư một tính cách.)


People

Personalities

1. _______ Mark

2. _______ Joss

3. _______ Jennifer

4. _______ Carmen

a. worried (lo lắng)

b. independent (tự lập)

c. old-fashioned (cổ hủ)

d. reliable (đáng tin cậy)

e. difficult (khó tính)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

2. You are going to listen to a radio interview. Read the questions (1-3) and underline the key words. Which of the answer choices do you think will be the right ones?

(Bạn sẽ nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh. Đọc các câu hỏi (1-3) và gạch chân các từ khóa. Những lựa chọn trả lời nào bạn nghĩ sẽ là những lựa chọn đúng?)

1. Which is the most important to teenagers?

A. music and fashion

B. friendship

C. time

D. independence

2. The author wrote the book because __________ .

A. parents are making many mistakes

B. teenagers are only interested in the latest trends

C. teenagers spend a lot of time with their friends

D. parents argue too much with their teens

3. The most important thing teenagers should learn is __________ .

A. to take care of their money

B. to make use of their time

C. to reduce their stress

D. to do their own cooking

Xem lời giải >>
Bài 17 :

3. Listen to the interview. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).

(Nghe cuộc phỏng vấn. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)

 

Xem lời giải >>
Bài 18 :

7. Listen to a dialogue between two friends. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).

(Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)


1. What is Megan's problem?

A. Her parents are too strict.

B. She disagrees with her parents about something.

C. She argues a lot with her parents.

D. Her parents are always complaining about her work.

2. What does Megan want to do?

A. She wants to join a school team.

B. She wants to go out more with friends.

C. She wants to study less.

D. She wants to spend more time studying.

3. How does Megan feel about her problem?

A. upset

B. sad

C. stressed

D. angry

4. Colin suggested Megan try to

A. understand her parent's feelings

B. talk to her parents right away

C. be patient with her parents

D. show her parents that she is responsible

Xem lời giải >>
Bài 19 :

2. Read the Listening Strategy. Then listen and circle the tone of voice the speaker uses.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó lắng nghe và khoanh tròn giọng điệu mà người nói sử dụng.)

  The next train leaves in half an hour.

a   calm     

b   urgent

  That’s made me feel a lot better.

a   grateful     

b   sarcastic

  This is going to be rather painful

a   aggressive     

b   sympathetic

  We were too poor to even go on holiday.

a   bitter     

b   nostalgic

Xem lời giải >>
Bài 20 :

4. Listen. Which adjective below best describes each speaker’s tone of voice? There are three extra adjectives.

(Lắng nghe. Tính từ nào dưới đây mô tả đúng nhất giọng điệu của mỗi người nói? Có ba tính từ bị thừa.)

Speaker 1 __________________________

Speaker 2 __________________________

Speaker 3 __________________________

Speaker 4 __________________________

Xem lời giải >>
Bài 21 :

6. Listen to four monologues. Decide what tone of voice each speaker is using. Choose from the adjectives in exercise 5.

(Nghe bốn đoạn độc thoại. Quyết định giọng điệu mà mỗi người nói đang sử dụng. Chọn các tính từ ở bài tập 5.)

Speaker 1 __________________________

Speaker 2 __________________________

Speaker 3 __________________________

Speaker 4 __________________________

Xem lời giải >>
Bài 22 :

2. Listen to a student and examiner doing the task below. Which of the four topics do they spend most time on? Which do they not discuss?

(Hãy lắng nghe một học sinh và giám khảo làm bài tập dưới đây. Họ dành nhiều thời gian nhất cho chủ đề nào trong bốn chủ đề này? Họ không thảo luận về điều gì?)

Recently, a student from England stayed with you and your family for a month. Speak to a friend from another country who is expecting an English student soon. Here are four topics that you need to discuss.

1   accommodation for the student

2   fitting in at your school

3   food and drink preferences

4   advice about making the student feel at home

 

Most time: topic ☐       Not discussed: topic ☐

 

Xem lời giải >>
Bài 23 :

1. Listen and match the people (1-4) to the family complaints (a-e). There is one extra complaint.

(Lắng nghe và nối những người (1-4) với những lời phàn nàn của gia đình (a-e). Có một câu phàn nàn bị thừa.)


Xem lời giải >>
Bài 24 :

2. Listen to a radio interview about the generation gap. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).

(Nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh về khoảng cách thế hệ. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)


1 What does Abby say the generation gap between parents and teens is?

A the years between them.

B their different behaviour and values

C their different values and ages

D how they see the world differently

2 Abby says that every generation ___________

A isn't the same as the previous one

B likes different music

C has different manners

D has different hairstyles

3 When it comes to technology, parents should ___________

A take away teens' smartphones

B spend the same amount of time online as teens

C discuss how much time teens should spend online

D let teens decide how much time to spend online

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a. Listen to a conversation between two girls and choose the correct answers.

(Nghe đoạn hội thoại giữa hai cô gái và chọn câu trả lời đúng.)

1. What are the speakers talking about?

A. what they bought last Saturday

B. what their parents are going to buy

C. what they are going to buy

2. What’s the speakers’ relationship?

A. sisters

B. friends

C. classmates

Bài nghe:

Mai: Hey Linh, did you enjoy our shopping trip to the mall last Saturday?

Linh: Yeah, it was great, although I was disappointed your sister didn’t come, too.

Mai: She went shopping with our mom.

Linh: Are you happy with what you bought, Mai?

Mai: Oh yeah. I love that red leather skirt I bought. I wanted to buy that stylish headscarf, too, but ...

Linh: Yeah, it was quite expensive, wasn’t it? What about your mom? What did she say when she saw the skirt? I think she didn’t like it, did she?

Mai: She didn’t see it. I hid it when I got home. I can only wear it when we go out.

Linh: Those leather skirts are the latest trend, but I’m glad I bought those high-heeled boots.

Mai: Oh wow, your mom definitely doesn’t like high heels!

Linh: Yeah, my mom told me not to buy anything with high heels. She said she would never wear anything like that.

Mai: Those boots you bought are too fashionable for your mom. She only likes practical clothes, doesn’t she?

Linh: Yeah. She’s always saying I should only buy clothes that are practical. She thinks fashionable clothes look silly.

Tạm dịch:

Mai: Này Linh, cậu có thích chuyến đi mua sắm của chúng ta đến trung tâm thương mại vào thứ Bảy tuần trước không?

Linh: Có, thật tuyệt vời, mặc dù tớ hơi thất vọng vì em gái của bạn không đến.

Mai: Em ấy đã đi mua sắm với mẹ.

Linh: Cậu có hài lòng với những gì cậu đã mua không, Mai?

Mai: Ồ có chứ. Tớ thích cái váy da màu đỏ mà tớ đã mua. Tớ cũng muốn mua chiếc khăn trùm đầu hợp thời trang đó, nhưng ...

Linh: Ừ, nó khá là đắt đúng không? Còn mẹ của cậu thì sao? Mẹ cậu đã nói gì khi nhìn thấy chiếc váy? Tớ nghĩ mẹ cậu không thích nó phải không?

Mai: Mẹ tớ không thấy nó. Tớ đã giấu nó khi về đến nhà. Tớ chỉ có thể mặc nó khi chúng ta ra ngoài.

Linh: Những chiếc váy da đó là xu hướng mới nhất, nhưng tớ rất vui vì đã mua đôi bốt cao gót đó.

Mai: Oh wow, mẹ của cậu chắc chắn không thích giày cao gót!

Linh: Ừ, mẹ tớ bảo tớ không được mua bất cứ thứ gì với giày cao gót. Mẹ nói rằng mẹ tớ sẽ không bao giờ mặc bất cứ thứ gì như thế.

Mai: Đôi bốt cậu mua quá thời trang đối với mẹ cậu. Bà ấy chỉ thích quần áo thiết thực phải không?

Linh: Ừ. Mẹ tớ luôn nói rằng tớ chỉ nên mua quần áo thiết thực. Mẹ nghĩ quần áo thời trang trông ngớ ngẩn.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ hãy nghe và khoanh Đúng hoặc Sai.)

1. Mai and Linh went shopping together.                   True    False

2. Mai bought a headscarf.                                       True    False

3. Mai will wear the skirt at home.                            True    False

4. Linh bought some boots.                                      True    False

5. Linh’s mother likes stylish clothes.                        True    False

Xem lời giải >>
Bài 27 :

a. Listen to the children talking. Where do you think they are?

(Hãy nghe lũ trẻ nói chuyện. Bạn nghĩ chúng đang ở đâu?)

1. in the park

2. in the school playground

3. at home

Xem lời giải >>
Bài 28 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What did Melissa’s dad teach her?

(Bố của Melissa đã dạy cô ấy điều gì?)

2. What can Mark cook well?

(Mark có thể nấu món gì ngon?)

3. What does Ryan want his grandma to teach him?

(Ryan muốn bà của cậu ấy dạy cậu ấy điều gì?)

4. What does Mark want his uncle to teach him?

(Mark muốn chú của mình dạy mình điều gì?)

5. What does Mark think he could show his parents how to make?

(Mark nghĩ rằng cậu ấy có thể chỉ cho bố mẹ cách làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. Which shirt does Liz choose?

 

2. What can Matt wear to work?

 

3. What time did Emily come home?

 

4. What should Joe have done?

 

5. What shouldn’t Dave have done?

 

Xem lời giải >>