Đề bài

5 Correct the underlined mistakes in the sentences. Use the correct present or future tense.

(Chữa lỗi gạch chân trong các câu. Sử dụng đúng thì hiện tại hoặc tương lai.)

1 Una's favourite food is Chinese, but I'm preferring Mexican.

_______________________________________________

2 The clouds in the distance are really black - there will be a storm.

_______________________________________________

3 The school term is going to end next Friday; I can't wait!

_______________________________________________

4 Ellie is practising the guitar for an hour each day.

_______________________________________________

5 The sun's just come out, so I think I'm going for a walk in the park.

_______________________________________________

6 When you'll find out the final score, let me know.

_______________________________________________

7 My sister has decided that she doesn't eat chocolate until the end of this month.

_______________________________________________

8 Trains to London will leave here every half an hour.

_______________________________________________

Lời giải chi tiết :

1

Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sở thích với động từ thường có cấu trúc: S + V(s/es).

Câu hoàn chỉnh: Una's favourite food is Chinese, but I prefer Mexican.

(Món ăn yêu thích của Una là món Trung Quốc, nhưng tôi thích món Mexico hơn.)

2

Giải thích: Thì tương lai gần diễn tả một hành động sắp xảy ra dựa trên những gì đang chứng kiến có cấu trúc ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S + is + going to + Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: The clouds in the distance are really black - there’s going to be a storm.

(Những đám mây ở phía xa thực sự đen - sắp có bão.)

3

Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình với động từ thường chủ ngữ số ít có dạng: S + Vs/es.

Câu hoàn chỉnh: The school term ends next Friday; I can't wait!

(Học kỳ kết thúc vào thứ sáu tuần sau; Tôi không thể đợi được!)

4

Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra mỗi ngày lặp đi lặp lại với động từ thường chủ ngữ số ít có dạng: S + Vs/es.

Câu hoàn chỉnh: Ellie practises the guitar for an hour each day.

(Ellie luyện tập ghi-ta một giờ mỗi ngày.)

5

Giải thích: Thì tương lai diễn tả quyết định đưa ra trong lúc nói có dạng: S + will + Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: The sun's just come out, so I think I’ll go for a walk in the park.

(Mặt trời vừa ló dạng nên tôi nghĩ mình sẽ đi dạo trong công viên.)

6

Giải thích: Theo sau mệnh đề chỉ thời gian “when” (khi) dùng thì hiện tại đơn. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số nhiều: S + V1.

Câu hoàn chỉnh: When you find out the final score, let me know.

(Khi nào bạn biết được điểm cuối cùng thì hãy cho tôi biết.)

7

Giải thích: Thì tương lai gần diễn tả hành động đã có kế hoạch chắc chắn ở dạng phủ định với chủ ngữ số ít có dạng: S + isn’t going to + Vo (nguyên thể). 

Câu hoàn chỉnh: My sister has decided that she isn’t going to eat chocolate until the end of this month.

(Chị tôi đã quyết định rằng chị ấy sẽ không ăn sôcôla cho đến cuối tháng này.)

8

Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es.

Câu hoàn chỉnh: Trains to London leaves here every half an hour.

(Các chuyến tàu đến London rời khỏi đây cứ nửa giờ một lần.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

6 Complete the email with the correct form of the verbs in brackets. There may be more than one possible answer.

(Hoàn thành email với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Có thể có nhiều hơn một câu trả lời.)

To: fred@email.com

Hi Fred!

How are you? I hope you 1 ________ (enjoy) the summer holidays. I haven't done much so far, but my aunt and uncle 2 ________ (come) next week. They 3 ________ (live) in Canada with my cousins, so I 4 ________ (not see) them very often. They 5 ________ (stay) with us for a fortnight, which is great! We plan to take them sightseeing as soon as they 6 ________ (arrive). They haven't been here before, but I know 7 ________ (love) Austria. Let me know your news!

Florian

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5 Choose the correct verbs (a-c) to complete the text.

(Chọn động từ đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)

Last night, I 1 ________ to music when my phone 2 ________ ringing. It was my sister. She 3 ________ her bag and 4 ________ enough money to get a cab home. She 5 ________ to walk, but when it 6 ________ to rain, she 7 ________ to go to a café. She 8 ________ there and she wanted me to ask if Mum or Dad would drive over and pick her up!

 

1 a listened

b was listening

c had listened

 

2 a started

b had started

c was starting

 

3 a was losing

b lost

c had lost

 

4 a didn't have

b hadn't had

c wasn't having

 

5 a was starting

b started

c had started

 

6 a began

b had begun

c was beginning

 

7 a decided

b was deciding

c had decided

 

8 a had waited

b was waiting

c waited

Xem lời giải >>
Bài 3 :

6 Complete the sentences with the verbs in brackets. Use the correct past tense.

(Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc. Sử dụng đúng thì quá khứ.)

1 'Why is your face so red?' 'I ___________ (sit) in the sun all morning.

2 I ___________ (try) to do this crossword all morning and I still can't finish it.

3 They were driving to the sea when the car ___________ (run out) of petrol.

4 After they'd woken up, they ___________ (cook) a big breakfast.

Xem lời giải >>