Đề bài

3. In pairs, say when you/your family first got these things.

(Theo cặp, các em hãy nói xem khi nào các em/gia đình các em mua được những thứ này.)

1. your first MP3 player (máy phát nhạc MP3 đầu tiên)

2. your first PC (máy vi tính đầu tiên)

3. your first colour TV (tivi màu đầu tiên)

I got my first MP3 player 3 years ago.

(Tôi có máy nghe nhạc MP3 đầu tiên của mình cách đây 3 năm.)

I think we got our first PC in the noughties.

(Tôi nghĩ rằng chúng tôi đã có chiếc PC đầu tiên của mình vào những năm 1990.)

I'm not sure, but I think we got our first colour TV in the 1970s.

(Tôi không chắc, nhưng tôi nghĩ rằng chúng tôi đã có chiếc TV màu đầu tiên vào những năm 1970.)

Lời giải chi tiết :

I got my first MP3 player as my fifteenth birthday present.

(Em có chiếc máy nghe nhạc đầu tiên vào sinh nhật 15 tuổi của mình.)

My parents gave me my first PC when I got to highschool.

(Bố mẹ cho tôi chiếc máy tính đầu tiên khi tôi vào trung học phổ thông.)

My family got our first colour TV when in the 1960s.

(Gia đình của em có chiếc TV màu đầu tiên vào những năm 1960.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. GAME: Miming 

(Trò chơi: Diễn tả không nói)

Work in groups. A student mimes one of the activities in 4 and the others try to guess. Then swap

(Làm việc nhóm. Một học sinh bắt chước một trong các hoạt động trong 4 hoạt động và những học sinh khác cố gắng đoán. Sau đó hoán đổi.)

Example:

A: What am I doing? (Tôi đang làm gì đây?)

B: You're doing the dishes. (Bạn đang rửa chén/ bát.)

A: Yes, that's right. / No, try again. (Vâng, đúng rôi. / Không, thử lại nhé.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Work in pairs. Tell your partner the activities in 1 you can or can't do now.

(Làm việc theo cặp. Nói với bạn của em những hoạt động trong 1 bạn có thể hoặc không thể làm bây giờ.)

Example:

I can pick fruit but I can't understand your feeling

(Tôi có thể hái trái cây nhưng tôi không thể hiểu được cảm giác của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Work in pairs. Read the information about what V10, a robot, can or can't do. Ask and answer the question.

(Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về V10, một robot, có thể hoặc không thể làm. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

Skills of V10

(Các kĩ năng của V10)

Can

(có thể)

Can’t

(không thể)

repair a broken machine

(sửa chữa một chiếc máy bị hỏng)

 

 

do the washing

(giặt giũ)

 

work as a guard

(làm việc như một người bảo vệ)

 

 

read our moods

(đọc tâm trạng của chúng ta)

 

 

water plants

(tưới cây)

 

 

understand what we say

(hiểu những gì chúng ta nói)

 

 

Example:

A: Can V10 do the washing?

(V10 có làm công việc giặt giũ được không?)

B: Yes, it can.

(Có, nó có thể.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Interview three friends about what abilities they want their robot to have. Note their answers in the table below

(Phỏng vấn ba người bạn về khả năng mà họ muốn robot của họ có. Lưu ý câu trả lời của họ trong bảng dưới đây.)

Friends

Abilities he/she wants his/her robot to have

1

 

 

2

 

 

3

 

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Report your result to the class.

(Báo cáo kết quả của bạn cho cả lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Reading

1. Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)

1. What types of robots are there?

(Có những loại rô bốt nào?)

2. What robots are children interested in?

(Trẻ em thích thú với những con robot nào?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Speaking

4. Work in pairs. Discuss what you think robots can do in the following places.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những gì bạn nghĩ rô bốt có thể làm ở những nơi sau.)

Places

What robots can do

Home

 

School

 

Factory

 

Hospital

 

Garden

 

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Work in groups. Take turns to talk about robots and what you think they can do. Can you think of other types of robots?

(Làm việc nhóm. Lần lượt nói về robot và những gì bạn nghĩ chúng có thể làm được. Bạn có thể nghĩ về các loại robot khác không?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1. You are taking part in a robot design competition. Work in groups, decide what your robot is like and complete this table.

(Bạn đang tham gia một cuộc thi thiết kế robot. Làm việc theo nhóm, quyết định robot của bạn trông như thế nào và hoàn thành bảng này.)

Robot name

 

Appearance (weight, height, etc...)

 

Where it can work

 

What it can do

 

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Present your designs to other groups. Vote on the best robot.

(Trình bày thiết kế của bạn cho các nhóm khác. Bình chọn robot tốt nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. In pairs, talk about the last time you/ your family were without electricity. How was it?

(Theo cặp, các em hãy kể về một lần mà nhà các em mất điện.)

Last winter we had no electricity for twenty-four hours after some bad weather. It was exciting/boring/fun!

(Mùa đông năm ngoái chúng tôi không có điện trong 24 giờ sau một số thời tiết xấu. Thật là thú vị / nhàm chán / vui vẻ!)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

 1. In pairs. Look at the photo, what do you think Max’s dad is saying?

(Theo cặp, các em hãy nhìn vào bức hình. Các em nghĩ là cha Max đang nói gì?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

6. Match the questions 1-6 in Exercise 5 with answers a-f.

(Nối các câu hỏi 1-6 trong Bài tập 5 với câu trả lời từ a-f.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

6. In pairs, talk about when you were younger. Ask and answer the question in Exercise 2.

(Theo câp các em hãy kể về những chuyện lúc các em còn nhỏ. Hỏi và trả lời nhau các câu trong bài tập 2)
Xem lời giải >>
Bài 15 :

3. Study the Speaking box. Find examples of the phrases in the dialogue.

(Nghiên cứu khung Speaking. Tìm ví dụ những những câu dưới trong hộp trong đoạn đối thoại.)

Speaking

Agreeing and disagreeing

(Đồng ý và không đồng ý)

Agreeing (Đồng ý)

I agree. (Tôi đồng ý.)

I think so too. (Tôi cũng nghĩ vậy.)

That's right. (Đúng vậy.)

Maybe (Có thể)

Maybe you're right, but ...

(Có thể bạn đúng, nhưng…)

Perhaps that's true, but...

(Có thể bạn đúng, nhưng…)

I'm not sure. (Tôi không chắc.)

Disagreeing (Không đồng ý)

(Sorry, but) I don't agree/l disagree.

(Xin lỗi, nhưng tôi không đồng ý.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

4. Complete the dialogue with one word in each gap. Use the Speaking box to help you. Listen and check.

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền một từ vào chỗ trống. Dùng các từ trong hộp Speaking để giúp các em làm bài. Nghe và kiểm tra đáp án.)


A: History is a really interesting subject.

B: I think (1) so too.

A: We're lucky to have Mrs Brown this year. She's a great teacher.

B: Yes, I (2) _______ . But she gives us too much homework.

A: Maybe you're (3)_______, but homework is a great way to learn.

B: Sorry, (4) ______ I don't agree. The best way to learn is to have fun!

A: Perhaps that's (5)_______.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

5. In pairs, read these statements to your partner. Does he/she agree with you?

(Theo cặp, các em hãy đọc các nhận định sau cho bạn của mình. Bạn ấy có đồng ý kiến với nhận định đó hay không?)

  • The computer is the most important invention of the last 150 years.

    (Máy tính là phát minh quan trọng nhất trong 150 năm qua.)

  • Smartphones are very useful.

    (Điện thoại thông minh rất hữu ích.)

  • People don't have conversations any more because of smartphones.

    (Mọi người không còn trò chuyện nữa vì có điện thoại thông minh.)

  • Homework is a bad idea.

    (Bài tập về nhà là một ý kiến tồi.)

A: The computer is the most important invention of the last 150 years.

(Máy tính là phát minh quan trọng nhất trong 150 năm qua.)

B: I'm not sure. Perhaps the car is the most important invention.

(Tôi không chắc. Có lẽ xe hơi là phát minh quan trọng nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1. In pairs, ask and answer the questions.

(Theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. Do you often send emails? Who do you write to?

(Bạn thường gửi thư điện tử bao lâu một lần? Bạn viết cho ai?)

2. Who do you get emails from?

(Bạn nhận thư điện tử từ ai?)

I sometimes write thank-you emails to aunts and uncles after Christmas.

(Tôi thường viết thư điện tử cảm ơn cho cô chú sau dịp Giáng sinh.)

Most of the emails I get are spam!

(Hầu hết thư điển tử tôi nhận được là thư rác!)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

3. In pairs, tick the things Max writes about in his email

(Theo cặp, các em hãy đánh dấu những gì mà Max đã viết trong email.)

  1. what he did yesterday/today 
  2. plans for the future
  3. funny or suprising news
Xem lời giải >>
Bài 20 :

4. Make sentences about what you did/didn’t do when you were five years old using the Past Simple forms of the verbs below. In pairs, compare your answer.

(Hãy viết những câu về những gì các em đã làm/không làm khi các em năm tuổi dùng thì quá khứ đơn cho những động từ dưới đây để diễn đạt câu nói của mình. Theo cặp, các em hãy so sánh đáp án với nhau.)

         eat                   have                       like                      listen to                       play

When I was five, I ate a lot candy. I didn't... 

(Khi tôi năm tuổi, tôi ăn nhiều kẹo. Tôi đã không...)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

6. In pairs, follow the instructions below. Then swap roles.

(Theo cặp, các em hãy làm theo hướng dẫn bên dưới. Rồi thay đổi vai diễn cho nhau.)

- Student A, make a sentence that is true for using the ideas below.

I think the noughties were cool.

(Tôi nghĩ những năm 2000 đến 2009 thật tuyệt vời.)

- Student B, do you agree with the Student A’s oponion?

electric toothbrushes (bàn chải đánh răng điện tử)

platic bottles (chai nhựa)

social networking sites (mạng xã hội)

the noughties (những năm 2000 đến 2009)

game consoles (trình điều khiển game)

smartphones (điện thoại thông minh)

The World Wide Web (mạng lưới thế giới)

The twenty-first century (thế kỈ 21)

is

are

were

useful (có ich)

dangerous (nguy hiểm)

brilliant (xuất sắc)

cool (đáng yêu)

expensive (đắt tiền)

boring (nhàm chán)

exciting (thú vị)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

4. Would you like to travel in a hot-air balloon? Why?/ Why not?

(Bạn có muốn đi du lịch bằng khinh khí cầu không? Tại sao tại sao không?)

Xem lời giải >>