Đề bài

5. Now listen to the dialogues. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C).

(Bây giờ hãy lắng nghe các cuộc đối thoại. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)

 

Phương pháp giải

Transcript:

1.

Man 1: Congratulations to your son, Bill.

(Chúc mừng con trai của bạn, Bill.)

Man 2: Thank you Larry. I’m really proud of my son.

(Cảm ơn Larry. Tớ thực sự tự hào về con trai mình.)

Man 1: I bet you are. How did you celebrate it?

(Tớ cá chắc là bạn thấy vậy mà. Bạn đã ăn mừng như thế nào?)

Man 2: We all had lunch together then Ben went back home with Peter to put up the decorations for the party.

(Tất cả chúng tớ ăn trưa cùng nhau sau đó Ben trở về nhà với Peter để treo đồ trang trí cho bữa tiệc.)

Man 1: Did you have a nice time?

(Bạn đã có khoảng thời gian tuyệt chứ nhỉ?)

Man 2: We were having a great time when the lights went out. We didn’t know what was happening but then Peter turned on the lights and he brought a big cake.

(Chúng tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi đèn tắt. Chúng tớ không biết chuyện gì đang xảy ra nhưng sau đó Peter bật đèn và mang một chiếc bánh lớn.)

Man 1: Awesome!

(Thật tuyệt đấy!)

2.

Woman 1: So, Angela, did you have a nice time at Mia’s birthday party?

(Vậy, Angela, bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ trong bữa tiệc sinh nhật của Mia phải không?)

Woman 2: Oh yes. It was great. The decorations were great.

(Ồ, tất nhiên. Nó thật tuyệt. Đồ trang trí thì đẹp.)

Woman 1: Did Sally make the cake?

(Sally có làm bánh không vậy?)

Woman 2: No. They ordered it at baker’s. It was delicious.

(Không đâu. Họ đã đặt ở tiệm bánh. Nó rất ngon đấy.)

Woman 1: They held it at home, right?

(Họ tổ chức tại nhà đúng không vậy?)

Woman 2: They wanted to. Actually, they were planning to hold it in the garden but the weather wasn’t that good, so they decided to have it at Mark’s restaurant.

(Họ muốn vậy. Thực ra, họ đã định tổ chức nó trong vườn nhưng thời tiết không được tốt, vì vậy họ quyết định tổ chức tại nhà hàng của Mark.)

Woman 1: At Mark’s restaurant?

(Tại nhà hàng của Mark sao?)

Woman 2: Yes, but then, they changed their mind and held it at the local cinema.

(Đúng vậy, nhưng sau đó, họ đổi ý và tổ chức tại một rạp chiếu phim ở địa phương.)

Woman 1: Really?

(Thật à?)

Woman 2: Yes. We watched Mia’s favourite film and then we had a small party at the cinema café. It was really nice.

(Đúng vậy. Chúng tớ xem bộ phim yêu thích của Mia và sau đó tụi tớ có một bữa tiệc nhỏ ở một quầy bán đồ ăn và nước uống ở rạp. Điều này thật sự tuyệt đấy.)

3.

Woman: That was a great performance, Jamie!

(Đó thật là một buổi biểu diễn tuyệt vời, Jamie!)

Man: It was. I really liked it. All the actors were amazing. And the plot was unexpected. We were lucky to get tickets.

(Đúng vậy. Tớ thật sự thích nó. Tất cả diễn viên đều tuyệt. Và kịch bản thì không ngờ được. Chúng ta thật may mắn khi mua được vé.)

Woman: Did your parents book the tickets?

(Ba mẹ của cậu đã đặt vé à?)

Man: Actually not. I asked my brother to help me.

(Thật ra là không. Tớ nhờ anh/em trai giúp tớ.)

Woman: Really?

(Thật không vậy?)

Man: Yes. His wife is a director, so she booked them for us.

(Đúng rồi. Vợ của anh/em ấy là đạo diễn, nên cô ấy đã đặt vé cho chúng ta.)

Woman: How nice!

(Thật tuyệt làm sao?)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. What did Ben do after lunch? (Ben đã làm gì sau khi ăn trưa?)

 A. He brought a cake. (Anh ấy mang bánh kem ra.)

 B. He had a graduation party. (Anh ấy đã có một bữa tiệc tốt nghiệp.)

 C. He decorated the house. (Anh ấy đã trang trí nhà cửa.)

Thông tin: “We all had lunch together then Ben went back home with Peter to put up the decorations for the party.”

(Tất cả chúng tớ ăn trưa cùng nhau sau đó Ben trở về nhà với Peter để treo đồ trang trí cho bữa tiệc.)

2. Where did they celebrate Mia’s birthday? (Họ đã tổ chức tiệc sinh nhật của Mia ở đâu?)

 A. at the cinema (tại rạp chiếu phim)

 B. at a restaurant (tại nhà hàng)

 C. in the garden (tại sân vườn)

Thông tin: “…they changed their mind and held it at the local cinema.”

(…họ đổi ý và tổ chức tại một rạp chiếu phim ở địa phương.)

3. Who helped Jamie book the tickets? (Ai đã giúp Jamie đặt vé?)

 A. his brother (anh/em trai)

 B. his brother’s wife (vợ của anh/em trai)

 C. his parents (ba mẹ của anh ấy)

Thông tin: “His wife is a director, so she booked them for us.”

(Đúng rồi. Vợ của anh/em ấy là đạo diễn, nên cô ấy đã đặt vé cho chúng ta.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Read and listen to the dialogue. Find the names of the people in the photo.

(Đọc và nghe đoạn hội thoại và tìm tên của những người trong bức ảnh.)


Ryan: Hi, Izzy. Can I sit here?

Izzy: Yes, of course. This is Becky. She's new.

Ryan: Hi, Becky. I'm Ryan, Izzy's brother.

Becky: Hi. Nice to meet you!

Ryan: Where are you from, Becky?

Becky: I'm from London. I moved here two weeks ago.

Ryan: I love London. I've got friends there. I sometimes visit them and we go skateboarding.

Izzy: Do you like skateboarding, Becky?

Becky: Not really. But I like ice skating.

Izzy: Me too! Let's go ice skating after school.

Becky: Great idea!

Ryan: I'm not very keen on ice skating. What do you think of bowling?

Becky: Bowling? I hate it.

Ryan: Oh. Actually, I don't mind ice skating.

Izzy: There's the bell. I've got maths, then history.

Becky: I've got PE now. I love PE! See you after school, Izzy!

Izzy: Bye, Becky.

Ryan: Yeah ... Bye ...

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Những câu sau đây là đúng hay sai. Viết T hoặc F.)

1. This is the first time Izzy and Ryan have met.

2. This is the first time Becky and Ryan have met.

3. Ryan sometimes goes skateboarding in London.

4. Becky does not like skateboarding or bowling.

5. Ryan and Becky agree to go ice skating after school.

6. Izzy and Becky have got PE next.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to two friends trying to make plans for the weekend. What is it they want to do?

(Hãy nghe hai người bạn đang lên kế hoạch cho cuối tuần. Họ muốn làm gì?)


1. go to the museum (đi đến viện bảo tàng)                    

2. go to the movies (đi xem phim)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and circle a or b.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn a hoặc b.)

1. What is their hobby?

(Sở thích của họ là gì?)

a. building robots (chế tạo rô bốt)                        

b. buying robots (mua rô bốt)

2. Why do they like their hobby? (Tại sao họ thích sở thích của họ?)

a. They love science. (Họ yêu khoa học.)            

b. They love fighting. (Họ thích chiến đấu.)

3. How much money do they spend on their hobby?

(Họ chi bao nhiêu tiền cho sở thích của mình?)

a. 200 dollars a month (200 đô la một tháng)     

b. 20 dollars a month (20 đô la một tháng)

4. How much time do they spend on their hobby?

(Họ dành bao nhiêu thời gian cho sở thích của mình?)

a. 3 hours a week (3 giờ một tuần)                        

b. 10 hours a week (10 giờ một tuần)

5. What's the best thing about their hobby?

(Điều tuyệt vời nhất về sở thích của họ là gì?)

a. the robot battles (các trận chiến robot)            

b. the traveling (đi du lịch)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Listen and match the speakers (A–C) to the activities (1–8) in Exercise 1.

(Nghe và nối người nói (A – C) với các hoạt động (1–8) trong Bài tập 1.)


Speaker A ________

Speaker B ________

Speaker C ________

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

1. What city is the Thăng Long Water Puppet Theatre located in?

2. What are the puppets made of?

3. Why did people originally do water puppet shows?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. a) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions (1–3) and underline the key words.

(Bạn sẽ nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc câu hỏi (1–3) và gạch chân những từ chính.)

1. What type of performance did they see?

 A. a musical

 B. an opera

 C. a ballet

2. The girl thought the best thing about the performance was ______ .

 A. the music

 B. the story

 C. the actors

3. The boy said that the main performer ______ .

 A. worked hard to give a good performance

 B. had the most difficult role

 C. was very old

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1 b) What do you think the dialogue is about?

(Bạn nghĩ đoạn đối thoại là về chủ đề gì?)

A. the job of an actor (công việc của một diễn viên)

B. a performance they saw (màn biểu diễn họ xem)

C. why people go to the theatre (tại sao mọi người lại đến nhà hát)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Now listen to the dialogue. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C).

(Bây giờ lắng nghe cuộc đối thoại. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listening

6. Listen to a dialogue between two friends. For questions (1–4), choose the best answer (A, B or C).

(Lắng nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đối với các câu hỏi (1–4), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


1. What type of art did the boy see?

 A. paintings

 B. photographs

 C. sculptures

2. The boy knew __________ .

 A. the artist from the exhibition

 B. all the people in the exhibition

 C. someone who was in the photographs

3. What does the boy think the exhibition is about?

 A. the lives of young people

 B. people in different cities

 C. he doesn’t know

4. The boy wants to __________ .

 A. take his own photographs

 B. get some new ideas

 C. visit the exhibition again

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Listen and choose the correct answers.

(Nghe và chọn các câu trả lời đúng.)


1. What are the speakers talking about?

(Những người nói đang nói về điều gì?)

A. what they like doing in their free time

(những gì họ thích làm trong thời gian rảnh rỗi)

B. planning an activity together

(cùng nhau lên kế hoạch cho một hoạt động)

C. inviting friends to a picnic

(mời bạn bè đi dã ngoại)

2. What’s the speakers’ relationship?

(Mối quan hệ giữa những người nói là gì?)

A. brother and sister (anh chị)

B. friends (bạn bè)

C. father and daughter (cha và con gái)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What did James promise to do on Saturday morning?

(James đã hứa sẽ làm gì vào sáng thứ Bảy?)

2. What did Lydia arrange to do on Saturday afternoon? 

(Lydia đã sắp xếp để làm gì vào chiều thứ Bảy?)

3. What did Lydia offer to do on Sunday morning?

(Lydia đã đề nghị làm gì vào sáng Chủ nhật?)

4. What time did they decide to go? 

(Họ đã quyết định đi lúc mấy giờ?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a. Listen to Alice interviewing Tracey, a student, about leisure activities. What kind of activities does Tracey like doing?

(Hãy nghe Alice phỏng vấn Tracey, một sinh viên, về các hoạt động giải trí. Tracey thích làm những hoạt động gì?)

a. indoor activities (hoạt động trong nhà)

b. outdoor activities (hoạt động ngoài trời)

c. both of them (cả hai)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

1. She likes hanging out with friends at a book club.    True/False

2. She loves drinking juice at the café.                        True/False

3. She doesn’t mind the noise at the restaurant.          True/False

4. She enjoys watching movies at home.                     True/False

5. She hates drawing comics.                                     True/False

Xem lời giải >>
Bài 16 :

1. Listen to dialogue between Sarah and Tony about a birthday present. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe đoạn hội thoại giữa Sarah và Tony về một món quà sinh nhật. Với các câu hỏi (1-4), chọn đáp án chính xác (A,B or C).)


1.Sarah and Tony’s mum likes ___________.

(Mẹ của Sarah và Tony thích _________.)

A. paties (những bữa tiệc)

B.surprises (những điều bất ngờ)

C. musical theatre (nhà hát)

2. They don’t get opera tickets because _____________.

(Họ không lấy được vé opera vì ________.)

A. it is sold out (nó bị bán hết)

B. Tony thinks it is boring (Tony nghĩ nó tẻ nhạt)

C. their mum didn’t enjoy it last time (mẹ của họ không thích nó vào lần trước)

3. Why doesn’t Sarah book tickets for Darkest at  Dawn?

(Tại sao Sarah không đặt vé cho bộ phim Darkest at  Dawn?)

A. It’s too expensive. (Nó quá đắt.)

B. It’s frightening. (Nó đáng sợ.)

C. She forgot. (Cô ấy đã quên mất.)

4. Who doesn’t like romantic comedies?

(Ai là không thích xem phim hài lãng mạnh?)

A. Sarah 

B. Tony 

C. their mum (mẹ của họ)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

2. Listen to three dialogues. questions (1-3), choose the correct answer (A,B,C or D).

(Lắng nghe các đoạn hội thoại, chọn đáp án chính xác (A,B or C).)


Dialogue 1

1. Where did he go? (Anh ấy đã đi đến đâu?)

A. to a museum (đến bảo tàng)

B. to the cinema (đến rạp chiếu phim)

C. to a sporting event (đến sự kiện thể thao) 

Dialogue 2

2. What did Alan buy? (Alan đã mua cái gì?)

A. some music (một số bản nhạc)

B. tickets to a festival (những chiếc vé đến lễ hội)

C. tickets to a rock concert (những chiếc vé đến một buổi hòa nhạc rock)

Dialogue 3

3. On what day did Kenny go to the art exhibition?

(Kenny đã đi xem triển lãm nghệ thuật vào ngày nào?)

A. Suturday (thứ Bảy)

B. Sunday (Chủ nhật)

C. Wednesday (thứ Tư)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

 3. Listen to a radio program and check your answers in Exercise 1.

(Nghe một chương trình radio và kiểm tra câu trả lời của bạn trong Bài tập 1.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

4. Listen again. Choose the correct answer. 

(Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng.)

1. What is special about the portrait of Mona Lisa? 

(Điều gì đặc biệt ở bức chân dung nàng Mona Lisa?)

A. The innocent look of her eyes. (Ánh mắt ngây thơ của cô)

B. The mysterious smile of Mona Lisa. (Nụ cười bí ẩn của nàng Mona Lisa.)

C. The dark background of the painting. (Nền tối của bức tranh)

2. The Mona Lisa painting was believed to be painted in _____.

(Bức tranh Mona Lisa được cho là được vẽ vào năm _____.)

A. 16 years (16 năm)

B. 60 years (60 năm)

C. 6 years (6 năm)

3. When was Em Thuý painted?

(Em Thuý được vẽ khi nào?)

A. In 2003 (Năm 2003)

B. In 1738 (Năm 1738)

C. In 1943 (Năm 1943)

4. Where is the painting Em Thuý displayed?

(Bức tranh Em Thuý được trưng bày ở đâu?)

A. Vietnam Fine Arts Museum in Hà Nội 

(Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam tại Hà Nội)

B. Vietnam Museum of Ethnology (Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam)

C. The Museum of Modern Art in New York City 

(Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại ở Thành phố New York)

5. What is TRUE about The Starry Night?

(Điều gì là Đúng về Đêm đầy sao?)

A. It's a portrait painting. (Đó là một bức tranh chân dung.)

B. It's the product of imagination. (Đó là sản phẩm của trí tưởng tượng.)

C. It's displayed in the Louvre Museum in France. (Nó được trưng bày trong Bảo tàng Louvre ở Pháp.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm cuộc trò chuyện ngắn. Bạn sẽ nghe thấy mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C).)

Xem lời giải >>