Đề bài

b) Form Wh- questions for the underlined parts in the text.

(Đặt các câu hỏi cho những từ gạch chân trong đoạn văn.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. He is fourteen years old. => How old is he

(Anh ấy 14 tuổi.- Anh ấy mấy tuổi?)

2. He lives in London. => Where does he live?

(Anh ấy sống ở London? - Anh ấy sống ở đâu?)

3. James likes playing football. => What does James like doing

(James thích chơi đá bóng. => James thích chơi gì?)

4. His favourite footbaler is Cristiano Ronaldo. => Who is his favourite footballer?

(Cầu thủ bóng đá yêu thích của cậu ấy là gì? - Cầu thủ bóng đá yêu thích của cậu ấy là Cristiano Ronaldo.)

5. He plays football after school. => When does he play football?

(Cậu ấy chơi bóng đá sau giờ học. - Anh ấy chơi đá bóng khi nào?)

6. He goes to the cinema twice a month. => How often does he go to the cinema?

(Cậu ấy đi xem phim hai lần một tháng. - Cậu ấy đi xem phim bao lâu một lần?)

7. He hates going shopping because it is crowded at the mall. - Why does he hate going shopping?

(Anh ấy ghét đi mua sắm bởi vì tại trung tâm mua sắm rất đông đúc. - Tại sao cậu ấy ghét đi mua sắm?)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Grammar

Yes/ No and Wh - questions

1. Change the sentences into Yes / No questions.

(Chuyển các câu thành câu hỏi Yes/No.)

Example: (Ví dụ)

The farmers are harvesting their crops in the fields.

(Những người nông dân đang thu hoạch mùa màng của họ trên cánh đồng.)

--> Are the farmers harvesting their crops in the fields?

(Những người nông dân đang thu hoạch mùa màng của họ trên cánh đồng phải không?)

1. Women play an important role in a Jrai family.

(Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong gia đình người Gia Rai.)

2. Mua sap is a popular folk dance of the Thai people.

(Múa sạp là một điệu dân vũ truyền thống của người Thái.)

3. We didn't have boarding schools for minority students in 1950.

(Chúng tôi chưa có trường nội trú cho các học sinh thuộc dân tộc thiểu số vào năm 1950.)

4. I attended the Ban Flower Festival in Dien Bien last year.

(Năm ngoái tôi đã tham dự Lễ hội Hoa Ban ở Điện Biên.)

5. We will watch a documentary about the Khmer.

(Chúng ta sẽ xem một bộ phim tài liệu về người Khơ-me.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Choose the correct question word for each question below.

(Chọn từ đặt câu hỏi đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.)

1. A: _______________ do you like best about Sa Pa?

    B: I like its local markets best.

A. Why                       

B. What

2. A: _______________ can we find the most beautiful terraced fields?

    B: In Mu Cang Chai.

A. When         

B. Where

3. A: _______________ is the Ban Flower Festival?

    B: It's in spring.

A. When         

B. Why

4. A: _______________ tall is an average stilt house?

    B: About 5 - 6 metres tall.

A. How          

B. What

5. A: _______________ festival is more important for the King: the Mid - Autumn or the Lunar New Year?

    B: The Lunar New Year.

A. What          

B. Which

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Grammar

3. Write questions from the clues.

(Viết câu hỏi từ các gợi ý.)

1. you / attend / the Khmer’s Moon Worship Festival / last year / ?

2. How many / ethnic minority groups / Viet Nam / ?

3. Where / the Hmong / live / ?

4. What / you / do / the Ede’s Harvest Festival / last October / ?

5. How old / minority children / when / they / start helping / the family / ?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the verbs in exercise 1 and the question words in the box.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng động từ trong bài tập 1 và từ để hỏi trong khung.)

         How much                 What                Where                Who                Why

A: Did you watch a film last night?

(Tối qua bạn có xem phim không?)

B: Yes, I did.

(Tôi có.)

A: What did you watch?

(Bạn đã xem gì vậy?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Study the object and subject questions below. Then find two more examples of each question in the memory quiz on page 8.

(Nghiên cứu câu hỏi về chủ ngữ và tân ngữ dưới đây. Sau đó tìm thêm hai ví dụ cho mỗi câu hỏi trong bài kiểm tra trí nhớ ở trang 8.)

Object questions (Câu hỏi về tân ngữ)

Question word + auxiliary verb (do / does / did) + subject + main verb?

(Từ để hỏi + trợ động từ (do / does / did) + chủ ngữ + động từ chính?)

Who did you visit? I visited my aunt.

(Bạn đã đến thăm ai? Tôi đã thăm dì của tôi.)

(The question word refers to the object.)

(Từ để hỏi đề cập đến tân ngữ.)

Subject questions (Câu hỏi về chủ ngữ)

Question word + main verb?

(Từ để hỏi + động từ chính?)

Who visited you? My grandfather visited me.

(Ai đã đến thăm bạn? Ông của tôi đã thăm tôi.)

(The question word refers to the subject)

(Từ để hỏi đề cập đến chủ ngữ.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

6. Read Ed's text message. Then write questions for answers 1-5. Use Who and How many.

(Đọc các tin nhắn văn bản của Ed. Sau đó viết câu hỏi cho câu trả lời 1-5. Sử dụng Who và How many.)

Kyle told Lucy about the football match and they came with me. Kyle bought the tickets and they met me at the ground. There were 70,000 people at the match. Mesut Ozil scored two goals.

(Kyle nói với Lucy về trận đấu bóng đá và họ đã đi cùng tôi. Kyle đã mua vé và họ gặp tôi ở sân đấu. Có 70.000 người tại trận đấu. Mesut Ozil đã ghi hai bàn.)

Ex: Kyle told her.

(Kyle đã nói với cô ấy.)

Who told Lucy about the match?

(Ai đã nói với Lucy về trận đấu.)

1. Kyle, Lucy and Ed went.

2. Kyle bought them.

3. Kyle and Lucy met Ed there

4. There were 70,000 people

5. He scored two.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

7. USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions about the events in the box. Use both subject and object questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các sự kiện trong hộp. Sử dụng cả câu hỏi chủ từ và túc từ.)

       concert                 exhibition                  festival                 funfair                 parade

A: What was the last event you went to?

(Sự kiện gần đây nhất bạn đi là gì vậy?)

B: It was a funfair last September.

(Nó là một hội chợ vui chơi tháng Chín vừa rồi.)

A: Who told you about the funfair?

(Ai đã kể với bạn về hội chợ vui chơi thế?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Write object or subject questions using the past simple.

(Viết câu hỏi túc từ hoặc câu hỏi chủ từ sử dụng thì quá khứ đơn.)

1. Who (buy) a present for Rachel?

2. What (they/get) her?

3. How many people (go) to her party?

4. Who (you/meet) there?

5. Why (you/leave) early?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Read about Wh-questions and fill in the blank.

(Đọc về câu hỏi Wh và điền vào chỗ trống.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Listen and check your answers. Listen again and repeat.

(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe và lặp lại.)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. Read the examples above and fill in the blanks using the words in the table.

(Đọc các ví dụ trên và điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong bảng.)

1. What was the biggest typhoon?    

(Cơn bão lớn nhất là gì?)

It was the Typhoon Tip.

(Đó là bão Tip.)

2. _________ damage did the earthquake cause? 

It caused fifty million dollars of damage in total.

(Nó đã gây ra thiệt hại tổng cộng là 50 triệu đô la.)                               

3.  _________ was the longest drought?   

It lasted 38 years.

(Nó kéo dài 38 năm.)                                             

4. _________ was the tsunami?

It was over five hundred meters tall.

(Nó cao hơn năm trăm mét.)                                                            

5. _________ was the biggest wildfire?

It was in Russia.

(Đó là ở Nga.)                                                

6.  _________ people died in the avalanche?

Over one thousand people died.

(Hơn một nghìn người đã chết.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Write questions to ask for the underlined information in the answers.

(Viết câu hỏi để hỏi những thông tin được gạch chân trong câu trả lời.)

1. When was the worst avalanche?

(Trận tuyết lở tồi tệ nhất xảy ra khi nào?)

The worst avalanche was in 1970.

(Trận lở tuyết tồi tệ nhất là vào năm 1970.)

2. __________________________

At least eight hundred thousand died in the earthquake.

(Ít nhất tám trăm nghìn người chết trong trận động đất.)

3. __________________________

The typhoon caused almost three billion dollars of damage.

(Cơn bão gây thiệt hại gần ba tỷ đô la.)

4. __________________________

The worst heat wave was in Europe.

(Đợt nắng nóng tồi tệ nhất là ở Châu Âu.)

5. __________________________

The snow was 8 meters deep in the 1972 Iran Blizzard.

(Tuyết dày 8 mét trong trận bão tuyết ở Iran năm 1972.)

6. __________________________

The largest landslice was the Mount St. Helers landslide.

(Vụ lở đất lớn nhất là lở núi St. Helers.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

c. In pairs: Study the questions and answers in b. for one minute. Cover the answers and take turns asking and answering the questions.

(Làm việc theo cặp: Nghiên cứu các câu hỏi và câu trả lời trong b. trong một phút. Che các câu trả lời và thay phiên nhau hỏi và trả lời các câu hỏi.)

A: When was the biggest flood?

(Trận lụt lớn nhất xảy ra khi nào?)

B: The biggest flood was in...

(Trận lụt lớn nhất là ở...)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. Underline the mistakes and write the correct words on the lines.

(Gạch chân những lỗi sai và viết những từ đúng vào các dòng.)

1. What was the big typhoon?

(Cơn bão lớn tên là gì?)

2. How tall be the tsunami?

(Sóng thần cao bao nhiêu?)

3. When wide was the typhoon?

(Bão lớn đến khi nào?)

4. How much people died in the flood?

(Có bao nhiêu người chết trong trận lụt?)

5. How many damage did the fire cause?

(Vụ hỏa hoạn gây ra bao nhiêu thiệt hại?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

3. Put the words in the correct order to make the questions.

(Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự để trả lời các câu hỏi.)

1. What / friend / does / your / music / like / ? /

__________________________________________

2. breakfast / What / you / for / have / do / ? /

__________________________________________

3. your granny / on TV / does / What / watch / in the evening / ? /

__________________________________________

4. on holiday / Were / you / last year / ? /

__________________________________________

5. Are / wearing / a / hoodie / you / ? /

__________________________________________

6. your / near / live / school / Do / you / ? /

__________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Yes-No questions - Wh- questions

9. Read the text and answer the questions.

(Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.)

Amanda's Blog

Hi bloggers! My name is Amanda and I am sixteen years old. I live in Vancouver, Canada. I enjoy reading and I read books in the evening. I like fantasy books and my favourite author is J. K. Rowling. I have one brother and he is eleven years old. He loves playing sports because he is very energetic. My brother and I go to the cinema once a month. My parents are teachers and they work in a secondary school. Tell me about you and your family!

1. Does Amanda enjoy reading books?

2. Does she have one brother and one sister?

3. Is her brother eleven years old?

4. Do her parents work in a primary school?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

10. Form Wh-questions for the underlined parts in the text.

(Đặt câu hỏi Wh cho phần gạch chân trong đoạn văn.)

Hi bloggers! My name is Amanda and I am sixteen years old. I live in Vancouver, Canada. I enjoy reading and I read books in the evening. I like fantasy books and my favourite author is J. K. Rowling. I have one brother and he is eleven years old. He loves playing sports because he is very energetic. My brother and I go to the cinema once a month. My parents are teachers and they work in a secondary school. Tell me about you and your family!

Example:

1. How old is Amanda?

(Amanda bao nhiêu tuổi?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

5. Write questions for the underlined phrases about the Katu ethnic group in Viet Nam.

(Đặt câu hỏi cho những cụm từ được gạch chân về dân tộc Cơ Tu ở Việt Nam.)

1. There are about 74,000 Katu people.

(Người Cơ Tu có khoảng 74.000 người.)

2. They live mainly in Thua Thien - Hue and Quang Nam Provinces.

(Sống chủ yếu ở Thừa Thiên - Huế và Quảng Nam.)

3. The Katu are very friendly and simple.

(Người Cơtu rất thân thiện và giản dị.)

4. Their traditional dances are the tung tung for males and the ya ya for females.

(Điệu nhảy truyền thống của họ là tung tung dành cho nam và ya ya dành cho nữ.)

5. They hold the rice spirit feast just before planting and harvesting rice.

(Họ tổ chức lễ cúng thần lúa ngay trước khi gieo cấy và gặt lúa.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

1 Match 1-6 with a-f.

(Nối 1-6 với a-f.)

1 That school is the place

2 Clara is the friend

3 Skiing is a sport

4 That's the beach

5 These are the boots

6 They are the people

a which I wear for hiking.

b where he learned to surf.

c who organise the music club.

d which I've never tried.

e where my grandparents studied.

f who goes rock climbing with me.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

2 Order the words to make sentences.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)

is/very/becoming/which/scuba-diving/ popular/is/a sport

Scuba-diving is a sport which is becoming very popular.

(Lặn biển là môn thể thao đang được rất nhiều người yêu thích.)

1 takes /is /your /who /over there /money / the person

……………………………………………………………

2 plan / this / can / where / a website / adventure trips /you / is

……………………………………………………………

3 where / the / that's / year / I / hostel / volunteered / last

……………………………………………………………

4 the player /Jay / is / scored / has / the / who / most

……………………………………………………………

5 I /kayaking / here's / use /the paddle /which / go / to

……………………………………………………………

Xem lời giải >>
Bài 21 :

5 Read a conversation between Mai and her friend, Jack. Match the questions to the answers.

(Đọc đoạn hội thoại giữa Mai và bạn cô ấy, Jack. Nối câu trả lời với câu hỏi.)

Mai: This is my first time in London.

(Đây là lần đầu tiên tôi đến Luân Đôn.)

Jack: Do you love food and festivals here?

(Bạn có yêu thích ẩm thực và lễ hội ở đây không?)

Mai: Yes. Everything is amazing. London is always busy and exciting during the daytime.

(Vâng. Mọi thứ đều tuyệt vời. London luôn nhộn nhịp và sôi động vào ban ngày.)

Jack: The nightlife is lively, too. You can have a cocktail at Riverside pub or enjoy live music at Flat Iron Square.

(Cuộc sống về đêm cũng rất sôi động. Bạn có thể thưởng thức cocktail tại quán rượu Riverside hoặc thưởng thức nhạc sống tại Quảng Trường Flat Iron.)

Mai: Wow! It's wonderful.

(Ôi! Rất tuyệt vời.)

Jack: Yeah. Is it the same as your hometown?

(Có giống quê hương của bạn không?)

Mai: Oh, it's totally different. I was born in Cù Lao Chàm, a small island in the middle of Việt Nam. It's quieter and more peaceful. But it's also a famous tourist attraction.

(Ồ, nó hoàn toàn khác. Tôi sinh ra ở Cù Lao Chàm, một hòn đảo nhỏ ở miền Trung Việt Nam. Nó yên tĩnh hơn và yên bình hơn. Nhưng nó cũng là một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng.)

Jack: Are there a lot of interesting places to hang out there?

(Ở đó có nhiều địa điểm thú vị để đi chơi không?)

Mai: Yeah. You can take a trip to my hometown at festival time in August. I'll show you around.

(Có chứ. Bạn có thể về quê tôi vào dịp lễ hội tháng 8. Tôi sẽ chỉ cho bạn xung quanh.)

Jack: Really. That's very nice!

(Thật à. Điều đó rất tuyệt!)

Mai: I'm sure you'll have a lot of fun.

(Tôi chắc chắn bạn sẽ có rất nhiều niềm vui.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

3. Form questions for the underlined parts.

(Đặt câu hỏi cho phần gạch chân.)

1. The earthquake happened at 6.30 p.m.

2. I felt terrified during the landslide.

3. John saw a car crash yesterday.

4. The fire started in the kitchen.

5. The firefighters put out the fire.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Make a question for the underlined part.

The Yao people are famous for their elaborate costume.

→ __________________________________________________.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Wh-questions

6. Form questions for the underline parts.

(Đặt câu hỏi cho phần gạch dưới.)

1. A: _________________

B: I'm from Mexico.

2. A: _________________

B: She goes jogging every day.

3. A: _________________

B: I play sports at the weekend.

4. A: _________________

B: I'm twelve years old.

5. A: _________________

B: I often go shopping with my mum.

6. A: _________________

B: They surf the Net in the evening.

7. A: _________________

B: I'm sad because my smartphone is broken.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

4. Form the questions for the underlined parts.

(Đặt câu hỏi cho phần gạch chân.)

1. The tsunami destroyed many villages and towns.

(Sóng thần đã phá hủy nhiều ngôi làng và thị trấn.)

2. The volcano last erupted in 1998.

(Núi lửa phun trào lần cuối vào năm 1998.)

3. A car crash happened in the city centre last night.

(Một vụ tai nạn xe hơi đã xảy ra ở trung tâm thành phố đêm qua.)

4. 29 people died in the plane crash.

(29 người thiệt mạng trong vụ tai nạn máy bay.)

5. A brave firefighter saved the people from the fire in the building.

(Một lính cứu hỏa dũng cảm đã cứu mọi người khỏi đám cháy trong tòa nhà.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Choose the best answer.

I often eat sticky rice cake, but I don’t know _____ make it.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Choose the best answer.

Do you know ______ language is spoken in Kenya?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Make questions for the underlined parts.

The last syllable is stressed in the word “engineer”.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

________ did the tsunami destroy? - Jack: The whole village.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Find ONE mistake in the sentence.

Xem lời giải >>