Đề bài

4. When was the last time you suffered from any of the health problems (1-8) in Exercise 1? What did you do?

(Lần cuối cùng bạn gặp bất kỳ vấn đề sức khỏe nào (1-8) trong Bài tập 1 là khi nào? Bạn đã làm gì?)

Lời giải chi tiết :

A: I have a headache that won't go away. Any ideas on how to get rid of it?

B: You can try resting in a quiet place and applying a cold or warm compress to your head. It might also help to take an over-the-counter pain reliever.

A: Thanks, I'll give that a try and see if it helps. By the way, have you ever had a toothache? What did you do?

B: Yes, I've had a toothache before. I rinsed my mouth with warm saltwater and took over-the-counter painkillers. But it's important to see a dentist if the toothache persists.

A: Got it, I'll try those remedies first. Thanks for the advice!

Tạm dịch

A: Tôi bị đau đầu mãi không khỏi. Bạn có bất kỳ ý tưởng về làm thế nào để thoát khỏi nó không?

B: Bạn có thể thử nghỉ ngơi ở một nơi yên tĩnh và chườm lạnh hoặc ấm lên đầu. Nó cũng có thể hữu ích để dùng thuốc giảm đau không kê đơn.

A: Cảm ơn, tôi sẽ thử xem nó có giúp được gì không. Nhân tiện, bạn đã bao giờ bị đau răng chưa? Bạn đã làm gì?

B: Vâng, tôi đã từng bị đau răng. Tôi súc miệng bằng nước muối ấm và uống thuốc giảm đau không kê đơn. Nhưng điều quan trọng là phải gặp nha sĩ nếu cơn đau răng kéo dài.

A: Tôi hiểu rồi, tôi sẽ thử những biện pháp đó trước. Cảm ơn vì lời khuyên!

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Discuss in pairs. What would you say to these people?

(Thảo luận theo nhóm đôi. Bạn sẽ nói gì với họ?)

Anne: I'm buying lots of antibiotics because I heard that they can treat Covid-19.

(Tôi đang mua rất nhiều thuốc kháng sinh vì tôi nghe nói rằng chúng có thể điều trị được Covid-19.)

Joe: Bacteria are so dangerous. Scientists should find a way to get rid of them all!

(Vi khuẩn rất nguy hiểm. Các nhà khoa học nên tìm cách loại bỏ tất cả chúng!)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Work in pairs. Look at the photos and discuss the questions.

(Làm việc nhóm. Nhìn vào những bức tranh và thảo luận về các câu hỏi.)

Which photos show healthy habits? Which ones show unhealthy habits? Why?

(Bức ảnh nào thể hiện thói quen lành mạnh? Cái nào thể hiện những thói quen không lành mạnh? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi dưới đây.)

Do you find the advice in the article useful? Have you tried following any of the suggestions in 4?

(Bạn có thấy lời khuyên trong bài viết hữu ích không? Bạn đã thử làm theo bất kỳ gợi ý nào ở bài 4 chưa?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

HEALTHY HABITS POSTERS

(Áp phích thói quen lành mạnh)

Work in groups. Design a poster to help teens to develop a healthy habit (e.g. having a balanced diet, taking regular exercise, protecting themselves against certain diseases). Present your poster to the class. Use these questions as cues for your presentation.

(Làm việc nhóm. Thiết kế một áp phích để giúp thanh thiếu niên hình thành thói quen lành mạnh (ví dụ: có chế độ ăn uống cân bằng, tập thể dục thường xuyên, bảo vệ bản thân khỏi một số bệnh). Trình bày áp phích của bạn cho cả lớp. Sử dụng những câu hỏi này làm tín hiệu cho bài thuyết trình của bạn.)

1. What is the healthy habit?

(Thói quen lành mạnh là gì?)

2. What are the benefits of this habit?

(Lợi ích của thói quen này là gì?)

3. How can we develop this habit?

(Chúng ta có thể phát triển thói quen như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Giving instructions for an exercise routine

(Đưa lời hướng dẫn cho bài tập thể dục hàng ngày)

1. Look at the diagram. Match the two parts of each sentence to complete the instructions.

(Nhìn vào sơ đồ. Nối hai phần của mỗi câu để hoàn thành các hướng dẫn.)

To do star jumps properly, you should follow four steps.

(Để nhảy sao cho đúng cách, bạn nên làm theo bốn bước.)

1. To begin with,

a. jump back to your starting position and repeat.

2.Then

b. stand with your arms down at your sides and your feet slightly apart.

3. As you jump,

c. open your legs wider than your shoulders and move your arms out, creating a star shape while in the air.

4. Finally,

d. jump with your feet apart and your arms spread out.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Look at the 'How to burn fat' exercise. Fill in each blank with ONE word to complete the first part of the instructions.

(Nhìn vào bài tập 'Làm thế nào để đốt cháy mỡ'. Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ để hoàn thành phần đầu tiên của hướng dẫn.)

You can burn fat by doing this simple exercise routine. (1)__________, do star jumps for 20 seconds. (2). ____________ take a one minute rest. (3)_____________ stand on one leg for 10 seconds...

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Work in pairs. Practise giving the instructions for the rest of the exercise routine in 2.

(Làm việc theo cặp. Thực hành đưa ra các hướng dẫn cho phần còn lại của thói quen tập thể dục trong phần 2.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Work in groups. Take turns demonstrating the exercise routine and giving instructions to the rest of your group so they can do the exercise with you.

(Làm việc nhóm. Thay phiên nhau trình diễn thói quen tập thể dục và đưa ra hướng dẫn cho những người còn lại trong nhóm của bạn để họ có thể thực hiện bài tập cùng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5. Work in groups. Make a healthy meal plan for one day and explain why you have selected the foods.

(Làm việc theo nhóm. Lập một kế hoạch ăn uống lành mạnh trong một ngày và giải thích lý do tại sao bạn đã chọn các loại thực phẩm.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. SPEAKING Describe the photo. How is the footballer feeling? What has happened, do you think?

(Mô tả bức ảnh. Cầu thủ bóng đá cảm thấy thế nào? Bạn nghĩ điều gì đã xảy ra?)

 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. SPEAKING Work in pairs or small groups. Do the body quiz on page 37. Check your answers with your teacher.

(Làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ. Làm bài kiểm tra cơ thể ở trang 37. Kiểm tra câu trả lời của bạn với giáo viên của bạn.)

HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT THE HUMAN BODY?

1. What is the most common blood type?

a. AB-

b. B-

C. O+

2. How much do fingernails grow per month?

a. 0.75 mm

b. 1.5 mm

c. 3 mm

3. Where exactly is your heart?

a. On the left of your chest

b. In the middle of your chest

c. In the middle of your chest, a bit to the left

4. How long are the human intestines?

a. 3.5 m

b. 8.5 m

c. 13.5 m

5. How many hairs are there on the human scalp?

a. 90,000-150,000

b. 150,000-190,000

c. 190,000-250,000

6. What is the human body's biggest organ?

a. Liver

b. Brain

c. Skin

7. What is the average thickness of human skin?

a. 1-2 mm

b. 2-3 mm

c. 3-4 mm

Xem lời giải >>
Bài 12 :

1. SPEAKING Look at the photo and the title of the article. What do you think the article is about?

(Hãy nhìn vào bức ảnh và tiêu đề của bài báo. Bạn nghĩ bài viết nói về cái gì?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

1. SPEAKING Describe and compare the photos. What are the similarities and differences between the activities? Use the words below to help you.

(Mô tả và so sánh các bức ảnh. Những điểm tương đồng và khác biệt giữa các hoạt động là gì? Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn.)

become dehydrated

climber

desert

food and water

frostbite

high altitude

oxygen

tent

Xem lời giải >>
Bài 14 :

7. SPEAKING Discuss the questions in pairs.

(Thảo luận các câu hỏi theo cặp.)

1. Have you ever been awake all night or most of the night? If so, when/where/why?

(Bạn đã bao giờ thức suốt đêm hoặc gần như cả đêm chưa? Nếu vậy, khi nào/ở đâu/tại sao?)

2. Have you ever felt very cold? If so, when/where/why?

(Bạn đã bao giờ cảm thấy rất lạnh chưa? Nếu vậy, khi nào/ở đâu/tại sao?)

3. Have you ever experienced high altitude? If so, when / where/why? How did you feel?

(Bạn đã bao giờ trải nghiệm độ cao chưa? Nếu vậy thì khi nào/ở đâu/tại sao? Bạn cảm thấy thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

1. What differences can you see between the first and last pair of photos?

(Bạn có thể thấy sự khác biệt nào giữa cặp ảnh đầu tiên và cuối cùng?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

1. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1 What time do you usually go to bed a) on weekdays and b) at the weekend?

(Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ a) vào các ngày trong tuần và b) vào cuối tuần?)

2 What time do you usually get up a) on weekdays and b) at the weekend?

(Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ a) vào các ngày trong tuần và b) vào cuối tuần?)

3 Have those times changed much since you were younger?

(Khoảng thời gian đó có thay đổi nhiều so với khi bạn còn nhỏ không?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

5. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời.)

1. Do you get enough sleep? If not, why not?

(Bạn có ngủ đủ giấc không? Nếu không, tai sao không?)

2. How do you feel if you don't get enough sleep? What things are more difficult to do?

(Bạn cảm thấy thế nào nếu không ngủ đủ giấc? Những điều gì sẽ khó khăn hơn để làm?)

3. Do you use gadgets such as mobiles late at night? What for? Do you find that they keep you awake?

(Bạn có sử dụng các tiện ích như điện thoại di động vào đêm khuya không? Để làm gì? Bạn có thấy rằng chúng giữ cho bạn tỉnh táo?)

4. When are you most alert? Are you a 'lark', an 'owl, or in between the two? Explain your answer.

(Khi nào bạn tỉnh táo nhất? Bạn là 'chim sơn ca, 'cú vọ' hay ở giữa hai loại trên? Giải thich câu trả lơi của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1. Look at the photos. Which fitness class would you prefer to do? Why?

(Nhìn vào các bức ảnh. Bạn muốn tham gia lớp thể dục nào? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

6 SPEAKING In pairs, ask and answer the same question about the other photo in exercise 1.

(Theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi tương tự về bức ảnh còn lại trong bài tập 1.)

1 Do you think the people are enjoying the class? Why do you think so?

(Bạn có nghĩ rằng mọi người đang tận hưởng lớp học? Tại sao bạn nghĩ vậy?)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

7. Read questions 2 and 3 below. Then look at phrases a-h. Which phrases would be useful for each of the questions?

(Đọc câu hỏi 2 và 3 bên dưới. Sau đó nhìn vào các cụm từ a-h. Cụm từ nào sẽ hữu ích cho mỗi câu hỏi?)

2. Do you think men care as much about their appearance as women? Why do you think that?

(Bạn có nghĩ đàn ông quan tâm đến ngoại hình nhiều như phụ nữ không?)

3. Tell me about an occasion when you wanted to look your best.

(Hãy kể cho tôi nghe về một lần bạn muốn mình trông đẹp nhất.)

a. I remember once when...

(Tôi nhớ có lần khi...)

b. As I see it,...

(Theo tôi thấy thì...)

c. A few months ago,...

(Cách đây vài tháng,...)

d. My view is that ...

(Quan điểm của tôi là ...)

e. The way I look at it, ....

(Theo cách tôi nhìn nó, ....)

f. Some time last year,...

(Vào một thời gian nào đó năm ngoái,...)

g. In my opinion,...

(Theo tôi,…)

h. On one occasion,...

(Trong một lần,…)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

9. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 7.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 7.)

2. Do you think men care as much about their appearance as women? Why do you think that?

(Bạn có nghĩ đàn ông quan tâm đến ngoại hình nhiều như phụ nữ không?)

3. Tell me about an occasion when you wanted to look your best.

(Hãy kể cho tôi nghe về một lần bạn muốn mình trông đẹp nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

1. SPEAKING Discuss the questions in pairs. Give reasons for your opinions.

(Thảo luận các câu hỏi theo cặp. Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn.)

1. Do you think most teenagers have a healthy lifestyle?

(Bạn có nghĩ rằng hầu hết thanh thiếu niên có lối sống lành mạnh không?)

2. Do you have a healthy lifestyle? Why? / Why not?

(Bạn có lối sống lành mạnh không? Tại sao có / tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

2. Read the task below. What two different elements does the task contain?

(Đọc bài tập dưới đây. Bài tập chứa hai yếu tố khác nhau nào?)

Many people agree that teenagers don't get enough exercise. Write an essay in which you give your own view of the problem and propose ways of solving it.

(Nhiều người đồng ý rằng thanh thiếu niên không tập thể dục đủ. Viết một bài luận trong đó bạn đưa ra quan điểm của riêng mình về vấn đề và đề xuất cách giải quyết vấn đề đó.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

6 SPEAKING Work in pairs. Read the task below and discuss questions 1-3. Write notes.

(Làm việc theo cặp. Đọc nhiệm vụ dưới đây và thảo luận câu hỏi 1-3. Viết ghi chú.)

Some people believe that doing sport at school is a distraction from more important work. Write an essay in which you give your own opinion about this issue and propose ways for students to do more sport at school without causing problems for their studies.

(Một số người tin rằng chơi thể thao ở trường là một sự phân tâm khỏi công việc quan trọng hơn. Viết một bài luận trong đó bạn đưa ra ý kiến của riêng mình về vấn đề này và đề xuất những cách để học sinh chơi thể thao nhiều hơn ở trường mà không gây trở ngại cho việc học của chúng.)

1 Which sports do you do at school? How often?

(Bạn chơi môn thể thao nào ở trường? Có thường xuyên không?)

2 Are there other subjects that are more important than sport? Which ones? Why?

(Có môn học nào quan trọng hơn thể thao không? Môn nào? Tại sao?)

3 How could more sport be added to the school timetable without affecting other subjects?

(Làm thế nào để thêm môn thể thao vào thời khóa biểu của trường mà không ảnh hưởng đến các hoạt động khác?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

1. SPEAKING In pairs, answer the quiz questions (1-5) about SEA Games 31.

(Theo cặp, trả lời câu đố (1-5) về SEA Games 31.)

1. How many times has Viet Nam hosted the SEA Games?

(Việt Nam đăng cai SEA Games bao nhiêu lần?)

2. What is the official mascot of SEA Games 31?

(Linh vật chính thức của SEA Games 31 là gì?)

3. What is the theme song of SEA Games 31?

(Bài hát chủ đề của SEA Games 31 là gì?)

4. How many countries participated in SEA Games 31?

(Có bao nhiêu quốc gia tham dự SEA Games 31?)

5. In which sport did Viet Nam win the most gold medals of all?

(Môn thể thao nào Việt Nam giành được nhiều huy chương vàng nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

4. INTERNET RESEARCH Find out about a sporting event in Viet Nam. Use the list in exercise 3 to help you. Present the information as a fact file.

(Tìm hiểu về một sự kiện thể thao ở Việt Nam. Sử dụng danh sách trong bài tập 3 để giúp bạn. Trình bày thông tin dưới dạng tệp thực tế.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Work in pairs. You and a friend want to go cycling this weekend, but where? You have two options A and B to choose from. Agree on the one which you consider more appropriate, and explain why you reject the other one.

(Làm việc theo cặp. Bạn và một người bạn muốn đi xe đạp vào cuối tuần này, nhưng ở đâu? Bạn có hai phương án A và B để lựa chọn. Đồng ý về một cái mà bạn cho là phù hợp hơn và giải thích lý do tại sao bạn từ chối cái kia.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

In pairs: Look at the picture. Who do you think eats more healthily? Why? What do you do to stay healthy?

(Theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ ai ăn lành mạnh hơn? Vì sao? Bạn làm gì để giữ sức khỏe tốt?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

b. In pairs: Talk about which food you limit or avoid eating and say why.

(Làm theo cặp: Nói về thực phẩm bạn hạn chế hoặc tránh ăn và nói lý do.)

I avoid eating meat because I’m a vegetarian.

(Tôi tránh ăn thịt vì tôi là người ăn chay.)

I limit the amount of candy I eat because it’s bad for my teeth.

(Tôi hạn chế ăn kẹo vì nó có hại cho răng.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

d. In pair: How does your diet compare to the Healthy Eating Plate? What foods do you need to eat more or less?

(Theo cặp: Chế độ ăn uống của bạn so với Đĩa ăn lành mạnh như thế nào? Bạn cần ăn nhiều hay ít những loại thực phẩm nào?)

Xem lời giải >>