Đề bài

b. In pairs: Use the new words to talk about the skills that you have and the skills that you'd like to learn.

(Theo cặp: Sử dụng những từ mới để nói về những kỹ năng mà bạn có và những kỹ năng mà bạn muốn học.)

I'm not very good with money, so I'd like to learn about budgeting.

(Tôi không giỏi về tiền bạc lắm, vì vậy tôi muốn tìm hiểu về lập ngân sách.)

Lời giải chi tiết :

I need time management to be more productive.

(Tôi cần quản lý thời gian để làm việc hiệu quả hơn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

How to become independent

(Cách để trở nên tự lập)

1. Tick the appropriate box to see how independent you are. Add up your points. If your total score is nine or above, you are independent. Compare with a partner.

(Đánh dấu vào ô thích hợp để xem mức độ độc lập của bạn. Thêm điểm của bạn. Nếu tổng số điểm của bạn là chín hoặc cao hơn, bạn độc lập. So sánh với một người bạn.) 

How often do you … ?

Always

(3 points)

Sometimes

(2 points)

Never

(1 point)

1. go to school by yourself

 

 

 

2. cook meals for your family

 

 

 

3. communicate well with people

 

 

 

4. think carefully before making decisions

 

 

 

5. plan how to save and spend your pocket money

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Which of the skills mentioned in the text do you have? What other skills do you think teenagers need fo become independent?

(Bạn có những kỹ năng nào được đề cập trong văn bản? Những kỹ năng nào khác mà bạn nghĩ thanh thiếu niên cần để trở nên độc lập?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Learning basic life skills 

(Học các kĩ năng sống cơ bản)

1. Work in pairs. Discuss these questions. 

(Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau.)

a. Have you ever done your laundry? If yes, how did you do it? 

(Bạn đã bao giờ giặt đồ chưa? Nếu có, bạn đã làm việc đó như thế nào?)

b. Below are some steps to do laundry. Put them in the correct order.

(Dưới đây là một số bước giặt đồ. Hãy sắp xếp chúng theo đúng thứ tự.)

1. 

2. D

3. 

4. 

5.

A. Hang or fold, and store your own clothes

B. Sort the clothes by colour

C. Remove the wet clothes from the washing machine and dry them

D. Add the washing powder or liquid

E. Load the washing machine and turn it on

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Work in pairs. Read the steps in cooking rice in a rice cooker. Use the model in 2 and the tips above to give instructions.

(Làm việc theo cặp. Đọc các bước nấu cơm trong nồi cơm điện. Sử dụng mô hình trong phần 2 và các mẹo ở trên để đưa ra hướng dẫn.) 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Work in groups. Add more steps or tips, and report to the whole class. Vote for the best recipe for cooking rice in a rice cooker.

(Làm việc nhóm. Thêm các bước hoặc mẹo khác và báo cáo cho cả lớp. Bình chọn công thức nấu cơm bằng nồi cơm điện ngon nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Becoming independent learners

(Trở thành người học tự lập)

1. Tick the columns to complete the following table about you. Compare your answer in pairs.

(Đánh dấu  vào các cột để hoàn thành bảng sau về bạn. So sánh câu trả lời của bạn theo cặp.)

 

Yes

No

1. Are you interested in learning new things?

 

 

2. Do you set your learning goals and make plans to achieve them?

 

 

3. Do you try to understand a problem on your own before asking for help?

 

 

4. Do you want to know more about the world?

   
Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Listen to a conversation between Mai and Mike, and choose the correct answers A, B, or C.

(Nghe đoạn hội thoại giữa Mai và Mike, và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. What is the conversation mainly about?

(Nội dung chủ yếu của cuộc trò chuyện là gì?)

A. What motivates independent learners.

(Điều gì thúc đẩy những người học độc lập.)

B. Independent learners’ sense of responsibility.

(Tinh thần trách nhiệm của người học độc lập.)

C. What makes a successful independent learner.

(Điều gì tạo nên một người học độc lập thành công.)

2. What makes independent learners study hard?

(Điều gì khiến những người học độc lập học tập chăm chỉ?)

A. Their motivation for learning.

(Động cơ học tập của họ.)

B. Their learning goals.

(Mục tiêu học tập của họ.)

C. The responsibility for their own learning.

(Trách nhiệm đối với việc học của chính họ.)

3. What do independent learners do if the task they are working on is too difficult?

(Những người học độc lập sẽ làm gì nếu nhiệm vụ họ đang làm quá khó?)

A. They give up and move on to something harder.

(Họ bỏ cuộc và chuyển sang một việc khó hơn.)

B. They make every effort to finish it.

(Họ cố gắng hết sức để hoàn thành nó.)

C. They ask questions about it.

(Họ đặt câu hỏi về nó.)

4. Which of the following descriptions of independent leamers is NOT mentioned?

(Mô tả nào sau đây KHÔNG được đề cập đến?)

A. They're self-motivated and responsible.

(Họ năng động và có trách nhiệm.)

B. They‘re confident and highly organised.

(Họ tự tin và có tổ chức cao.)

C. They’re curious about the world and they don't give up.

(Họ tò mò về thế giới và họ không bỏ cuộc.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Which of the characteristics of independent learners do you think you have? Which one do you want to develop in the future?

(Bạn nghĩ mình có đặc điểm nào của người học độc lập? Bạn muốn phát triển đặc điểm nào trong tương lai?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Do American teenagers learn to become independent in the same way as Vietnamese teenagers? What are the similarities and differences?

(Thanh thiếu niên Mỹ có học cách tự lập giống như thanh thiếu niên Việt Nam không? Các điểm giống và khác nhau là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

A life skills workshop (Hội thảo kỹ năng sống)

Work in groups. Choose a life skill teenagers need to develop in order to become independent. Discuss what they need to do and make a list of all the steps and activities.

(Làm việc theo nhóm. Chọn một kỹ năng sống mà thanh thiếu niên cần phát triển để trở nên độc lập. Thảo luận về những gì họ cần làm và lập danh sách tất cả các bước và hoạt động.)

Present your group's plan to the whole class. Use these questions as cues for your presentation. 

(Trình bày kế hoạch của nhóm bạn cho cả lớp. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý cho phần trình bày của bạn.)

1. What is the life skill? 

(Kỹ năng sống là gì?)

2. How important is it for teens to become independent? 

(Việc trở nên tự lập quan trọng như thế nào đối với thanh thiếu niên?)

3. What are the main steps of the skill development? 

(Các bước chính của quá trình phát triển kỹ năng là gì?)

4. What other activities will be helpful for its development?

(Những hoạt động nào khác sẽ hữu ích cho sự phát triển của nó?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

1. Work in pairs. What can you do to become more independent while studying abroad? Give your reasons.

(Làm việc theo cặp. Bạn có thể làm gì để trở nên độc lập hơn khi đi du học? Đưa ra lý do của bạn.)

Example: I think I’ll become more independent by learning to cook for myself. It’s very expensive and unhealthy to eat out frequently. Besides, the food in the country where I’ll be studying may not suit me, so it’d be nice if I could prepare dishes from my own country.

(Ví dụ: Tôi nghĩ tôi sẽ trở nên độc lập hơn bằng cách tự học nấu ăn. Đi ăn ngoài thường xuyên rất tốn kém và không tốt cho sức khỏe. Bên cạnh đó, đồ ăn ở quốc gia nơi tôi sẽ học có thể không hợp với tôi, vì vậy thật tuyệt nếu tôi có thể chế biến các món ăn từ đất nước của mình.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

In pairs: What is happening in the picture? What skills will you need if you go to study in a different city or country?

(Theo cặp: Những gì đang xảy ra trong bức tranh? Bạn sẽ cần những kỹ năng gì nếu bạn đi học ở một thành phố hoặc quốc gia khác?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

e. In pairs: What do you think about Matt's suggestions? Would they be useful for you? Why (not)?

(Theo cặp: Bạn nghĩ gì về gợi ý của Matt? Họ sẽ hữu ích cho bạn? Tại sao không)?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

c. In pairs: What kind of life problems have you experienced? How did you solve them?

(Những loại vấn đề cuộc sống bạn đã trải qua? Làm thế nào bạn giải quyết chúng?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a. Student A: Tell your partner about your problem. Politely disagree with their suggestion and give a reason why. Student B: Listen to your partner's problem and make a casual suggestion. Make an alternative suggestion if they disagree. Swap roles and repeat.

(Học sinh A: Nói với đối tác của bạn về vấn đề của bạn. Lịch sự không đồng ý với đề xuất của họ và đưa ra lý do tại sao. Học sinh B: Lắng nghe vấn đề của đối tác của bạn và đưa ra một gợi ý thông thường. Đưa ra một gợi ý thay thế nếu họ không đồng ý. Trao đổi vai trò và lặp lại.)

My room is so messy. (Căn phòng của tôi bừa bộn quá.)

Why don't you hire a maid? (Tại sao bạn không thuê một người giúp việc?)

I don't think so. That's too expensive. (Tôi không nghĩ vậy. Đó là quá đắt.)

Why don't you clean up every morning? (Tại sao bạn không dọn dẹp mỗi sáng?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Speaking GETTING BETTER AT LIFE (Trở nên tốt hơn trong cuộc sống)

a. You're planning an article for Campus Life magazine to help new students live independently. In pairs: Look at the problems and make suggestions to solve each one.

(Bạn đang lên kế hoạch viết một bài báo cho tạp chí Cuộc sống sinh viên để giúp sinh viên mới sống độc lập. Theo cặp: Nhìn vào các vấn đề và đưa ra gợi ý để giải quyết từng vấn đề.)

Some students keep missing essay deadlines. (Một số sinh viên liên tục bỏ lỡ thời hạn viết luận.)

Why don't they write down deadline dates in a diary? (Tại sao họ không ghi ngày hết hạn vào nhật ký?)

I don't think so. Not many students have diaries. (Tôi không nghĩ vậy. Không nhiều sinh viên có nhật ký.)

Why don't they use them to remind themselves of smartphones themselves?

(Tại sao họ không sử dụng chúng để tự nhắc nhở điện thoại thông minh?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. Which suggestions for the problems do you think are the most effective? Why?

(Những gợi ý cho các vấn đề bạn nghĩ là hiệu quả nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

In pairs: What type of lesson does the picture show? How can this help young people be more independent?

 (Làm theo cặp: Hình ảnh minh họa thuộc dạng bài gì? Làm thế nào điều này có thể giúp những người trẻ tuổi độc lập hơn?)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

d. In pairs: Would you like to go to university in a province or in a big city? Why?

(Theo cặp: Bạn muốn học đại học ở tỉnh hay ở thành phố lớn? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

a. Take turns using the prompts to give opinions and agree or disagree.

(Thay phiên nhau sử dụng các gợi ý để đưa ra ý kiến và đồng ý hoặc không đồng ý.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Speaking CHALLENGES OF BECOMING INDEPENDENT (THÁCH THỨC TRỞ THÀNH ĐỘC LẬP)

a. You're talking to a friend about becoming independent. In pairs: Discuss how easy or difficult each life event is for teenagers, and why. Which two events are the most important?

(Bạn đang nói chuyện với một người bạn về việc trở nên độc lập. Theo cặp: Thảo luận về mức độ dễ dàng hoặc khó khăn của từng sự kiện trong cuộc sống đối với thanh thiếu niên và lý do tại sao. Hai sự kiện nào là quan trọng nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

b. Now, join another pair and explain the reasons for your choices. Did you choose the same life events?

(Bây giờ, hãy tham gia một cặp khác và giải thích lý do cho sự lựa chọn của bạn. Bạn đã chọn những sự kiện cuộc sống giống nhau?)

 

Xem lời giải >>
Bài 25 :

In pairs: What problems do you see in the pictures? Do you think you have the skills to live independently? Why (not)?

(Theo cặp: Bạn nhìn thấy vấn đề gì trong tranh? Bạn có nghĩ mình có đủ kỹ năng để sống tự lập? Tại sao không)?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

c. In pairs: Which of the independent skills mentioned do you want to improve? Why?

(Theo cặp: Bạn muốn cải thiện kỹ năng độc lập nào đã đề cập? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

d. In pairs: What skills do you think will be helpful for a university student? Why?

(Theo cặp: Những kỹ năng nào bạn nghĩ sẽ hữu ích cho một sinh viên đại học? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

a. In pairs: Imagine you have finished your first year of university and are living alone. Think about the life skills you learned and a teacher that taught you those skills. Talk about your feelings about the skills and how they help you. The verbs below may help you.

(Theo cặp: Hãy tưởng tượng bạn đã học xong năm nhất đại học và đang sống một mình. Hãy nghĩ về những kỹ năng sống mà bạn đã học được và một giáo viên đã dạy bạn những kỹ năng đó. Nói về cảm xúc của bạn về các kỹ năng và cách chúng giúp ích cho bạn. Các động từ dưới đây có thể giúp bạn.)

appreciate                                                        love                             like

(đánh giá cao )                                                (yêu)                            (thích)

remember                                                        thank... for

(nhớ)                                                               (cảm ơn vì)

I love having done many group projects in Ms. Tam's class. She helped me build teamworking skills.

(Tôi rất thích khi đã làm nhiều dự án nhóm trong lớp cô Tâm. Cô ấy đã giúp tôi xây dựng kỹ năng làm việc nhóm.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

b. In pairs: Practice introducing the topics below and saying why they are important.

(Theo cặp: Thực hành giới thiệu các chủ đề dưới đây và nói tại sao chúng quan trọng.)

Cooking is really important for university students who want to save money.

(Nấu ăn thực sự quan trọng đối với sinh viên đại học muốn tiết kiệm tiền.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

In pairs: Brainstorm some ways for young people to become more independent, or choose some from Unit 8. Note down your best ideas.

(Suy nghĩ về một số cách để những người trẻ tuổi trở nên độc lập hơn hoặc chọn một số từ Bài 8. Ghi lại những ý tưởng hay nhất của bạn.)

If you're a young person who wants to move around independently, driving will be really useful for you.

(Nếu bạn là một người trẻ muốn tự mình di chuyển thì lái xe sẽ thực sự hữu ích cho bạn.)

Xem lời giải >>