Đề bài

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành các cuộc đối thoại. Trao đổi vai trò và lặp lại.)

Richard: Hello, thanks for agreeing to do this interview.

Margaret: No problem.

Richard: Could you tell me about what you do?

Margaret: Sure. I'm a biologist. I study foreign species, and I've been studying their impact on our environment for fifteen years.

Richard: Which species are you studying at the moment?

Margaret: The golden apple snail. It's native to South America but has spread to many Southeast Asian countries.

Richard: How long has your team been studying it?

Margaret: For about five years.

Richard: And what damage has it caused?

Margaret: The snails have destroyed lots of crops, especially rice.

Richard: What do you mean?

Margaret: They eat young plants, so the plants can't grow.

Richard: I see. So what are you doing to stop them?

Margaret: We have tried many things, but since last year we've been raising ducks on rice fields. The ducks eat the snails and anail eggs.

Richard: Has it been successful?

Margaret: Yes, it has.

Richard: Great! Thank you, that was very interesting.

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Richard: Xin chào, cảm ơn vì đã đồng ý thực hiện cuộc phỏng vấn này.

Margaret: Không thành vấn đề.

Richard: Bạn có thể cho tôi biết về những gì bạn làm?

Margaret: Chắc chắn rồi. Tôi là một nhà sinh vật học. Tôi nghiên cứu các loài ngoại lai và tôi đã nghiên cứu tác động của chúng đối với môi trường của chúng ta trong mười lăm năm.

Richard: Hiện tại bạn đang nghiên cứu loài nào?

Margaret: Ốc táo vàng. Nó có nguồn gốc từ Nam Mỹ nhưng đã lan sang nhiều nước Đông Nam Á.

Richard: Nhóm của bạn đã nghiên cứu nó được bao lâu rồi?

Margaret: Trong khoảng năm năm.

Richard: Và nó đã gây ra thiệt hại gì?

Margaret: Ốc sên đã phá hoại rất nhiều mùa màng, đặc biệt là cây lúa.

Richard: Ý bạn là gì?

Margaret: Chúng ăn cây non nên cây không lớn được.

Richard: Tôi hiểu rồi. Vậy bạn đang làm gì để ngăn chặn chúng?

Margaret: Chúng tôi đã thử nhiều cách, nhưng từ năm ngoái chúng tôi đã nuôi vịt trên ruộng lúa. Vịt ăn ốc và trứng ốc.

Richard: Nó có thành công không?

Margaret: Vâng, nó có.

Richard: Tuyệt vời! Cảm ơn bạn, điều đó rất thú vị.

Lời giải chi tiết :

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

U Minh Thuong - A unique national park

(U Minh Thượng – Vườn quốc gia độc đáo)

1. Work in pairs. Look at the photos and discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức ảnh và thảo luận các câu hỏi.)

- Have you ever been to U Minh Thuong National Park? Where is it?

(Bạn đã từng đến Vườn quốc gia U Minh Thượng chưa? Nó ở đâu?)

- What can / did you see in the park?

(Bạn có thể / đã nhìn thấy gì trong công viên?)

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Why do we need national parks? What should we do to protect them?

(Tại sao chúng ta cần công viên quốc gia? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ chúng?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Ways to protect local biodiversity

(Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học)

1. Look at the table below. Which of the following are ways to protect local biodiversity? Tick the correct boxes. Add two more if you can.

(Nhìn vào bảng dưới đây. Những cách nào sau đây là những cách để bảo vệ đa dạng sinh học ở địa phương? Đánh dấu vào các ô đúng. Thêm hai cái nữa nếu bạn có thể.) 

1. banning the hunting of wild animals

    

2. planting local trees, flowers, and other plants

 

3. promoting mass tourism

 

4. educating people about the importance of biodiversity

 

5. increasing your carbon footprint

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Work in pairs. Choose a way to protect local biodiversity from the list in 1, and tell your partner about it. Use the following questions.

(Làm việc theo cặp. Chọn một cách để bảo vệ đa dạng sinh học địa phương từ danh sách trong phần 1 và nói với đối tác của bạn về điều đó. Sử dụng các câu hỏi sau đây.)

Why is it important? How will it help protect local biodiversity? What can you do to help?

(Tại sao nó lại quan trọng? Làm thế nào nó sẽ giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương? Bạn có thể làm gì để giúp đỡ?)

Example: Plants play an important role in ecosystems. They provide food and shelter for many animal species. Each plant supports the ecosystem and biodiversity of the local area. We can help by researching the local flora, and planting more native plants.

(Ví dụ: Thực vật đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái. Chúng cung cấp thức ăn và nơi ở cho nhiều loài động vật. Mỗi nhà máy hỗ trợ hệ sinh thái và đa dạng sinh học của khu vực địa phương. Chúng tôi có thể giúp đỡ bằng cách nghiên cứu hệ thực vật địa phương và trồng thêm các loại cây bản địa.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Work in groups. Your class is on a field trip to a national park. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer.

(Làm việc nhóm. Lớp học của bạn đang trong một chuyến đi thực tế đến một công viên quốc gia. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số câu trả lời có thể có. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời.)

1. Some of your classmates want to collect some rare insects/flowers for their collection.

(Một số bạn cùng lớp của bạn muốn sưu tầm một số loài côn trùng/hoa quý hiếm cho bộ sưu tập của họ.)

Example: "You shouldn't do that for several reasons. First, rare plant and animal species are endangered. Second, if people start killing or collecting them, they will soon disappear. Finally, this will harm local biodiversity and have a serious effect on the balance of the local ecosystem.

(Ví dụ: "Bạn không nên làm điều đó vì nhiều lý do. Thứ nhất, các loài động thực vật quý hiếm đang bị đe dọa. Thứ hai, nếu mọi người bắt đầu giết hoặc sưu tầm chúng, chúng sẽ nhanh chóng biến mất. Cuối cùng, điều này sẽ gây hại cho đa dạng sinh học địa phương và có ảnh hưởng nghiêm trọng về sự cân bằng của hệ sinh thái địa phương.)

2. Some classmates have brought some snacks and want to feed the wild animals in the park.

(Một số bạn cùng lớp đã mang theo một số đồ ăn nhẹ và muốn cho động vật hoang dã trong công viên ăn.)

3. You see some classmates throwing rubbish, such as plastic bottles, paper, and cans, on the grass and in the water.

(Bạn thấy một số bạn cùng lớp vứt rác, chẳng hạn như chai nhựa, giấy và lon, trên cỏ và trong nước.)

4. Some classmates want to collect wood to build a fire in the park.

(Một số bạn cùng lớp muốn thu thập gỗ để đốt lửa trong công viên.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Report your answers to the whole class. Vote for the best response.

(Báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp. Bình chọn cho câu trả lời hay nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

What can humans do to protect and restore the earth’s ecosystems?

(Con người có thể làm gì để bảo vệ và tái tạo hệ sinh thái trên Trái Đất?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Are there similar projects in Viet Nam? Do you think the ideas in 1 can be applied in Viet Nam?

(Có dự án nào tương tự ở Việt Nam không? Bạn có nghĩ rằng những ý tưởng trong 1 có thể được áp dụng ở Việt Nam?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Restore and protect a local ecosystem

(Khôi phục và bảo vệ hệ sinh thái địa phương)

Work in groups. Make a poster to illustrate an ecosystem in your local area and suggest ideas to restore and/or protect it.

(Làm việc theo nhóm. Làm một tấm áp phích để minh họa một hệ sinh thái trong khu vực địa phương của bạn và đề xuất các ý tưởng để khôi phục và/hoặc bảo vệ nó.)

Give a group presentation. Use these questions as cues. 

(Hãy trình bày theo nhóm. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý.)

What does the ecosystem include?

(Hệ sinh thái bao gồm những gì?)

What is its current condition? Is it damaged?

(Tình trạng hiện tại của nó là gì? Nó có bị hỏng không?)

What can we do to restore and/or protect it?

(Chúng tôi có thể làm gì để khôi phục và/hoặc bảo vệ nó?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

6 SPEAKING Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)

What do you think is the most interesting thing when travelling on a boat trip or boat tour?

(Bạn nghĩ điều gì là thú vị nhất khi đi du lịch trên thuyền hoặc du lịch bằng thuyền?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

In pairs: What problem can you see in the picture? What other damage to the environment do you think natural creatures can cause?

(Theo cặp: Bạn có thể nhìn thấy vấn đề gì trong hình? Bạn nghĩ các sinh vật tự nhiên có thể gây ra thiệt hại nào khác cho môi trường?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. In pairs: Say what you know about these plants and animals.

(Theo cặp: Nói những gì bạn biết về các loài thực vật và động vật này.)

Kangaroos are native to Australia.

(Kangaroo có nguồn gốc từ Australia.)

They live in forests and woodlands.

(Chúng sống trong rừng và rừng cây.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

e. In pairs: Should people be allowed to have foreign species for pets? Why (not)?

(Theo cặp: Mọi người có nên được phép nuôi các loài ngoại lai làm vật nuôi không? Tại sao không)?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

c. In pairs: Why do you think some foreign animals have been spreading to other places? How have foreign animals been affecting the environment in your country?

(Theo cặp: Tại sao bạn nghĩ rằng một số động vật ngoại lai đã lan rộng đến những nơi khác? Động vật  ngoại lai đã ảnh hưởng đến môi trường ở nước bạn như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Make two more conversations using the ideas on the right.

(Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Speaking INTERVIEW: THREAT FROM FOREIGN SPECIES (PHỎNG VẤN: ĐE DỌA TỪ CÁC LOÀI NGOẠI LAI)

Ask for clarification (Hỏi để làm rõ)

a. You're a reporter interviewing a scientist, who's studying a foreign species. In pairs: Student B, Student A, you're the reporter. Interview the scientist and complete the table.

(Bạn là một phóng viên phỏng vấn một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài ngoại lai. Theo cặp: Học sinh B, Học sinh A, bạn là phóng viên. Phỏng vấn nhà khoa học và hoàn thành bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Swap roles and repeat.

(Trao đổi vai trò và lặp lại.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

c. Which species is a bigger threat to ecosystems? Why?

(Loài nào là mối đe dọa lớn hơn đối với hệ sinh thái? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

In pairs: What can you see in the picture? Why do some people enjoy places like this? What types of natural landscapes are found in Vietnam?

(Bạn co thể thấy gì trong bức tranh? Tại sao một số người thích những nơi như thế này? Ở Việt Nam có những kiểu cảnh quan thiên nhiên nào?)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. In pairs: Talk about the landscapes and weather in some well-known places.

(Theo cặp: Nói về phong cảnh và thời tiết ở một số nơi nổi tiếng.)

There are volcanoes in Hawaii. (Có núi lửa ở Hawaii.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

d. In pairs: Have you ever been on a similar vacation? What was the same? What was different?

(Làm theo cặp: Bạn đã bao giờ đi nghỉ tương tự chưa? những gì là giống nhau? Điều gì khác biệt?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a. Practice conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành hội thoại. Trao đổi vai trò và lặp lại.)

Steve: Should we visit Iceland or Bali on our vacation?

Huyen: Let's go to Iceland. It will only rain a little bit.

Steve: Yeah, but it will be cold. The temperature might only be 10°C.

Huyen: But we can see the glaciers and grasslands. There's even volcanoes.

Steve: But we can only go hiking there. We can't do anything relaxing.

Huyen: I like to be active on my vacations.

Steve: You can go hiking, kayaking, and swimming in Bali. And you can even see sharks.

Huyen: Hmm. I guess you're right. But if we go to Bali, I won't get to see penguins.

Steve: No, but you can still see monkeys.

Huyen: OK. Let's go to Bali.

Tạm dịch:

Steve: Chúng ta nên đến thăm Iceland hay Bali trong kỳ nghỉ của mình?

Huyền: Đi Iceland thôi. Trời sẽ chỉ mưa một chút.

Steve: Ừ, nhưng trời sẽ lạnh. Nhiệt độ có thể chỉ là 10°C.

Huyền: Nhưng chúng ta có thể nhìn thấy sông băng và đồng cỏ. Thậm chí còn có núi lửa.

Steve: Nhưng chúng ta chỉ có thể đi bộ đường dài ở đó. Chúng tôi không thể làm bất cứ điều gì thư giãn.

Huyền: Tôi thích được hoạt động trong các kỳ nghỉ của mình.

Steve: Bạn có thể đi bộ đường dài, chèo thuyền kayak và bơi lội ở Bali. Và bạn thậm chí có thể nhìn thấy cá mập.

Huyền: Hừm. Tôi đoan la bạn đung. Nhưng nếu chúng ta đến Bali, tôi sẽ không được nhìn thấy chim cánh cụt.

Steve: Không, tuy nhiên bạn vẫn có thể nhìn thấy khỉ.

Huyền: Được. Hãy đi đến Bali.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. Make two more conversations using the ideas on the right.

(Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Speaking CHOOSING AN ISLAND VACATION (Lựa chọn kỳ nghỉ đảo)

a. Imagine you're planning a summer vacation. Student A, you love warm weather, swimming, and cute animals. Student B, you love cold weather, hiking, and dangerous animals. In pairs: Discuss the features of Nippyton and Koko Island. Then, decide where you will go together.

(Hãy tưởng tượng bạn đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ hè. Sinh viên A, bạn thích thời tiết ấm áp, bơi lội và những con vật dễ thương. Sinh viên B, bạn thích thời tiết lạnh, đi bộ đường dài và những động vật nguy hiểm. Theo cặp: Thảo luận về các đặc điểm của đảo Nippyton và đảo Koko. Sau đó, quyết định nơi bạn sẽ đi cùng nhau.)

Nippyton even has whales. (Nippyton thậm chí còn có cá voi.)

We can only see monkeys on Koko Island.

 (Chúng tôi chỉ có thể nhìn thấy những con khỉ trên đảo Koko.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

b. Now, use your own ideas to think of a place you want to travel. Tell your partner about it.

(Bây giờ, hãy sử dụng ý tưởng của riêng bạn để nghĩ về một nơi bạn muốn đi du lịch. Nói với đối tác của bạn về nó.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

c. Join another pair. Did anyone choose the same place? Who chose the best place? Why?

(Tham gia một cặp khác. Có ai chọn cùng địa điểm không? Ai đã chọn nơi tốt nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

In pairs: What environmental issues are shown in the pictures? What are some of the causes of these problems?

(Những vấn đề môi trường được thể hiện trong hình ảnh? Một số nguyên nhân của những vấn đề này là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

c. In pairs: What do you think will happen to the animals? What will happen to the people who kept the animals?

(Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra với các loài động vật? Điều gì sẽ xảy ra với những người nuôi động vật?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

d. In pairs: Which solution do you think would work better? Why?

(Bạn nghĩ giải pháp nào sẽ hiệu quả hơn? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

a. Discuss environmental problems caused by deforestation and pollution. Then, discuss some possible solutions to each problem.

(Thảo luận về các vấn đề môi trường do phá rừng và ô nhiễm. Sau đó, thảo luận về một số giải pháp khả thi cho từng vấn đề.)

Deforestation can cause more flooding near rivers.

(Phá rừng có thể gây ra lũ lụt nhiều hơn gần các con sông.)

The government should ban cutting down trees near rivers.

(Chính phủ nên cấm chặt cây gần sông.)

Air pollution can make the food we grow unsafe to eat.

(Ô nhiễm không khí có thể làm cho thực phẩm chúng ta trồng không an toàn để ăn.)

Companies should not be allowed to build factories near farms.

(Các công ty không được phép xây dựng nhà máy gần trang trại.)

Xem lời giải >>