Đề bài

6 Listen again. Choose the correct answers (a–c).

(Lắng nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)

1 It is a fact, not an opinion, that the problem

(Đó là một thực tế, không phải là một ý kiến, rằng vấn đề)

a was caused by a child.

(là do một đứa trẻ gây ra.)

b cannot be solved in the shop.

(không thể được giải quyết trong cửa hàng.)

c will take several days to solve.

(sẽ mất vài ngày để giải quyết.)

2 Where does the dialogue take place?

(Cuộc đối thoại diễn ra ở đâu?)

a Outside the man's house

(Bên ngoài ngôi nhà của người đàn ông)

b Outside the Victoria Hotel

(Bên ngoài khách sạn Victoria)

c Outside the Empire Hotel

(Bên ngoài khách sạn Empire)

3 Why is the girl angry with the boy?

(Tại sao cô gái giận chàng trai?)

a He won't let her use his MP3 player.

(Anh ấy không cho cô ấy sử dụng máy nghe nhạc MP3 của anh ấy.)

b He accused her of stealing something from a friend.

(Anh ấy buộc tội cô ấy ăn cắp thứ gì đó từ một người bạn.)

c He accidentally deleted something that she wanted.

(Anh vô tình xóa một cái gì đó mà cô ấy muốn.)

4 The dialogue takes place a short while before

(Cuộc đối thoại diễn ra một lúc trước khi)

a a dance performance.

(một buổi biểu diễn nhảy.)

b a football match.

(một trận đấu bóng đá.)

c a social event.

(một sự kiện xã hội.)

Phương pháp giải :

Bài nghe: 

1.

C = Customer

A = Assistant

Hi. I wonder if you can help me?

Sure. What’s the problem?

My smartphone is locked. If I put the passcode in, nothing happens.

Right. Can I see?

Yes. Look: 5-2-6-1. Nothing.

Hmm. This phone automatically locks if an incorrect passcode is entered three times. Are you sure you’ve got the right passcode?

Yes, I’m sure. But my three-year-old son was playing with it this morning...

Ah, well that could be the problem. I expect he’s pressed some keys and locked your phone. Anyway, I’m afraid I can’t help you. We can’t unlock phones here. You need to contact your phone network. They’re the only people who can unlock it.

How long does it take?

It’s hard to say. I reckon you should allow at least three or four days.

Oh dear! That’s quite a long time. Are you sure you can’t do anything to help me?

I’m afraid not.

2.  

M = Man

W = Woman

Can I help you?

Oh, yes. Do you live around here?

You could say that. That’s my house!

I’m trying to find the Victoria Hotel. My satnav says it’s up this road...

But this isn’t a road. You can see that! And you’re ruining my grass!

Are you sure this isn’t the Victoria Hotel?

Of course I’m sure! I live here!!

Oh, how annoying. All right, I’ll turn around.

Don’t turn around, you’ll ruin the plants. Just go backwards.

All right. Look, it isn’t my fault. I’m just following the satnav. Do you know where the hotel is?

I think there’s a hotel around the next corner. But it isn’t called the Victoria Hotel. It’s the Empire Hotel.

The Empire Hotel. That’s the one!

You said the Victoria.

I know, but I’m pretty sure it’s called the Empire. Thank you. Bye!

Don’t drive over my ... roses.

3.

G = Girl

B = Boy

Have you been using my MP3 player?

Er ... no.

Yes, you have!

Well, maybe once or twice. How do you know?

Because all the songs are different!

I added a few songs, you’re right. Do you like them?

Not really. Why did you erase all my songs?

I didn’t erase anything. I just copied about ten new songs onto it.

You did erase them. Look – there are only ten songs on here now, and they’re yours. Mine aren’t here.

Oh, I’m sorry. Never mind – you’ve got a back-up of your songs on your computer, haven’t you?

No, I haven’t! I loaded them onto the MP3 player from a friend’s tablet.

That’s stealing.

It isn’t stealing. He said it was OK.

I don’t mean stealing from your friend. I mean stealing from the people who made the songs. It’s called copyright theft and it’s damaging...

Look, that isn’t the point! Don’t use my MP3 player without asking!

4.

D = Dad

G = Girl

You were great. I didn’t know you could dance so well!

Thanks, Dad. Did you video any of it?

Yes, I did. I used my new camcorder.

Ooh. Let me see.

There should be four or five clips.

These are all clips of a football match!

Oh. I recorded those yesterday. I wonder what happened.

Basically, you didn’t record anything at all tonight.

I tried to! Actually, it did keep giving mea message - something about ‘memory full’. I wasn’t sure what it meant.

It means the memory is full.

So, what do I do about that?

Nevermind. Actually, all the members of the cast are getting together a bit later to celebrate the end of the show. I’ll talk to people there. Maybe somebody else videoed it.

I hope so. I think the man next to me had a camcorder too.

OK. Anyway... Thanks for coming. Glad you enjoyed it!

Tạm dịch: 

1.

C = Khách hàng

A = Trợ lý

Xin chào. Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi chút không?

Chắc chắn rồi. Có vấn đề gì vậy ạ?

Điện thoại thông minh của tôi bị khóa. Tôi nhập mật mã vào, không có gì xảy ra.

A À vâng. Tôi xem được chứ?

C Được. Nhìn này: 5-2-6-1. Không có gì xảy ra cả.

A Hừm. Điện thoại này sẽ tự động khóa nếu nhập sai mật khẩu ba lần. Bạn có chắc mình đã nhập đúng mật khẩu không?

Vâng, tôi chắc chắn. Nhưng đứa con trai ba tuổi của tôi đã chơi với nó sáng nay...

A À, có thể đó chính là vấn đề đấy. Tôi cho rằng em  đã nhấn một số phím và khóa điện thoại của bạn. Dù sao, tôi sợ rằng tôi không thể giúp bạn. Chúng tôi không thể mở khóa điện thoại ở đây. Bạn cần liên hệ với hãng điện thoại của mình. Họ là những người duy nhất có thể mở khóa nó.

C Mất bao lâu?

Thật khó để nói. Tôi nghĩ bạn nên cho phép ít nhất ba hoặc bốn ngày.

C Ôi! Lâu thật đấy. Bạn chắc là bạn không thể làm bất cứ điều gì để giúp tôi chứ?

Tôi e là không.

2.

M = Người đàn ông

W = Người phụ nữ

M Tôi có thể giúp gì cho cô không?

W Ồ, vâng. Anh có sống quanh đây không?

Có đấy. Đó là nhà của tôi!

W Tôi đang cố tìm khách sạn Victoria. Định vị của tôi nói rằng nó ở trên con đường này...

Nhưng đây không phải là một con đường. Cô thấy đấy! Và cô đang làm hỏng cỏ của tôi!

W Anh có chắc đây không phải là khách sạn Victoria không?

M Tất nhiên tôi chắc chắn! Tôi sống ở đây mà!!

W Ôi phiền thật đấy. Được rồi, tôi sẽ quay lại.

Đừng quay lại, cô sẽ làm hỏng cây mất. Chỉ cần đi ngược lại thôi.

W Được rồi. Nghe này, đó không phải là lỗi của tôi. Tôi chỉ theo dõi định vị thôi. Anh có biết khách sạn ở đâu không?

Tôi nghĩ có một khách sạn ở góc phố tiếp theo. Nhưng nó không được gọi là khách sạn Victoria. Đó là khách sạn Empire.

W Khách sạn Empire. Chính nó.

Cô đã nói Victoria.

W Tôi biết, nhưng tôi khá chắc chắn rằng nó được gọi là Đế chế gì đấy. Cảm ơn nha. Tạm biệt!

M Đừng có mà lái xe qua ... hoa hồng của tôi. 

3. 

G = Bạn nữ

B = Bạn nam

G Bạn có dùng máy nghe nhạc MP3 của tôi không vậy?

B Ơ ... không.

Có mà!

B Ờ thì, có lẽ một hoặc hai lần. Làm sao bạn biết chứ?

Bởi vì tất cả các bài hát khác hẳn!

B Tôi đã thêm một vài bài hát, đúng rồi đấy. Bạn có thích chúng không?

Không thích lắm. Mà sao bạn xóa tất cả các bài hát của tôi?

B Tôi không xóa cái gì hết. Tôi chỉ sao chép khoảng mười bài hát mới vào đó thôi.

G Bạn đã xóa còn gì. Nhìn này - hiện tại chỉ có mười bài hát của bạn ở đây. Mấy bài hát của tôi không có ở đây.

B Ôi, tôi xin lỗi. Đừng giận mà - bạn đã sao lưu các bài hát của mình trên máy tính phải không?

G Không! Tôi đã tải chúng vào máy nghe nhạc MP3 từ máy tính bảng của một người bạn đấy

B Ủa đó là ăn cắp mà.

Không phải ăn cắpCấu ấy nói nó không sao.

Ý tôi không phải là ăn cắp từ bạn của bạn. Ý tôi là ăn cắp từ những người đã tạo ra các bài hát. Nó được gọi là hành vi trộm cắp bản quyền và nó gây tổn hại...

Nhưng , đó không phải là vấn đề! Đừng có mà sử dụng máy nghe nhạc MP3 của tôi mà không có sự cho phép nữa đi!

4. 

D = Bố

G = Con gái

D Con giỏi lắm. Bố không biết là con có thể nhảy tốt như vậy đấy!

Cảm ơn bố. Bố có quay lại video nào không ạ?

Có đấy. Bố đã sử dụng máy quay phim mới của bố.

Chà. Con xem với.

D Có bốn hoặc năm video gì đó.

G Nhưng đây đều là video của một trận đấu bóng đá mà bố!

G Ô. Hôm qua bố có quay video lại mà nhỉ. Không biết bị gì nữa.

G Về cơ bản, bố chả ghi lại bất cứ điều gì tối nay cả.

D Bố đã cố! Thực ra thì, nó đã liên tục hiện thông báo – cái gì mà 'bộ nhớ đầy'. Bố không chắc nó có nghĩa là gì.

Có nghĩa là bộ nhớ đầy.

D Vậy bố phải làm gì với nó?

G Không sao. Thực ra, tất cả các thành viên của nhóm sẽ tụ tập lại với nhau muộn hơn một chút để ăn mừng kết thúc chương trình. Con sẽ nói chuyện với mọi người ở đó. Có lẽ ai đó khác đã quay video lại.

D Bố mong là vậy. Bố nghĩ rằng người đàn ông bên cạnh bố cũng có một cái máy quay phim.

G Vâng. Dù sao... Cảm ơn vì bố đã đến. Con mừng vì bố thích nó! 

Lời giải chi tiết :

1. b

2. a

3. c

4. c

1 It is a fact, not an opinion, that the problem

(Đó là một thực tế, không phải là một ý kiến, rằng vấn đề)

=> b cannot be solved in the shop.

(không thể được giải quyết trong cửa hàng.)

Thông tin: 

A I can’t help you. We can’t unlock phones here. You need to contact your phone network. They’re the only people who can unlock it. (Tôi không thể giúp bạn được. Chúng tôi không thể mở khoá điện thoại ở đây. Bạn cần liên hệ với hãng điẹne thoại của bạn. Họ là những người duy nhất có thể mở khoá nó.)

2 Where does the dialogue take place?

(Cuộc đối thoại diễn ra ở đâu?)

=> a Outside the man's house

(Bên ngoài ngôi nhà của người đàn ông)

Thông tin: 

M That’s my house! (Đó là nhà tôi!)

3 Why is the girl angry with the boy? 

(Tại sao cô gái giận chàng trai?)

=> c He accidentally deleted something that she wanted.

(Anh vô tình xóa một cái gì đó mà cô ấy muốn.)

Thông tin: 

You did erase them. Look – there are only ten songs on here now, and they’re yours. Mine aren’t here.

(Bạn đã xoá chúng còn gì. Nhìn này - ở đây chỉ có 10 bài hát thôi, và chúng đều là của bạn. Của tôi có đâu.)

4 The dialogue takes place a short while before

(Cuộc đối thoại diễn ra một lúc trước)

=> c a social event.

(một sự kiện xã hội.)

Thông tin: 

Nevermind. Actually, all the members of the castare getting together a bit later to celebrate the end of the show. I’ll talk to people there. (Không sao ạ. Thực ra thì, tất cả những thành viên của nhóm sẽ tụ tập muộn hơn chút để ăn mừng kết thúc chương trình. Con sẽ nói chuyện với mọi người ở đó.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5 Listen to three helpline dialogues. Circle the correct answers (a–c).

(Nghe ba cuộc đối thoại đường dây trợ giúp. Khoanh tròn các câu trả lời đúng (a–c).)


1 The customer doesn't know how to

(Khách hàng không biết cách)

a enter his payment details.

(nhập chi tiết thanh toán của mình.)

b add items to the basket.

(thêm các mặt hàng vào giỏ)

c get money off something he wants to buy.

(giảm tiền một cái gì đó anh ta muốn mua.)

2 The technical support assistant advises the woman to (Trợ lý hỗ trợ kỹ thuật khuyên người phụ nữ)

a send the email to the bank, then remove it from her computer.

(gửi email đến ngân hàng, sau đó xóa nó khỏi máy tính của cô ấy.)

b click on the link in the email.

(nhấp vào liên kết trong email.)

c choose a new password.

(chọn một mật khẩu mới.)

3 The man can 

(Người đàn ông có thể)

a send emails, but can't receive them.

(gửi email, nhưng không thể nhận được chúng.)

b receive emails, but can't send them.

(nhận email nhưng không gửi được.)

c send and receive emails from one email account, but not from another.

(gửi và nhận email từ một tài khoản email chứ không phải từ một tài khoản email khác.)

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2 Listen to two people discussing a news item. Which of the headlines in exercise 1 is the main idea of the news items?

(Nghe hai người thảo luận về một mục tin tức. Tiêu đề nào trong bài tập 1 là ý chính của các mẩu tin?)

 

Listening Strategy (Chiến lược nghe)

You may have to distinguish fact from opinion in a listening task. Listen for clues to help you decide. An opinion might begin with a verb connected with thinking (e.g. think, believe, expect, reckon) or a phrase for introducing opinions (in my view, as I see it, etc.).

(Bạn có thể phải phân biệt thực tế với ý kiến trong một nhiệm vụ lắng nghe. Lắng nghe manh mối để giúp bạn quyết định. Một ý kiến có thể bắt đầu bằng một động từ liên quan đến suy nghĩ (ví dụ: nghĩ, tin, mong đợi, tính toán) hoặc một cụm từ để giới thiệu ý kiến (theo quan điểm của tôi, như tôi thấy, v.v.).)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3 Read the Listening Strategy. Then listen again and decide whether each sentence below is a fact or an opinion. Which words introduce the opinions?

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe lại và quyết định xem mỗi câu dưới đây là một sự thật hay một ý kiến. Những từ nào giới thiệu các ý kiến?)

1 Sabine Moreau began her journey in Belgium.

(Sabine Moreau bắt đầu hành trình của mình ở Bỉ.)

2 She travelled through six different countries before arriving in Croatia.

(Cô đã đi qua sáu quốc gia khác nhau trước khi đến Croatia.)

3 She wanted to spend a couple of days on her own.

(Cô ấy muốn ở một mình vài ngày.)

4 Her son contacted the police.

(Con trai bà đã liên lạc với cảnh sát.)

5 Ms Moreau invented the story about following her satnav by mistake.

(Cô Moreau bịa ra câu chuyện về việc theo dõi satnav của cô ấy do nhầm lẫn.)

6 Hundreds of people follow their satnavs without thinking and end up at the wrong destination.

(Hàng trăm người đi theo định vị vệ tinh của họ mà không cần suy nghĩ và đến sai điểm đến.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5 Listen to four dialogues. Which gadgets from exercise 4 are mentioned in each one?

(Nghe bốn cuộc đối thoại. Những đồ dùng nào từ bài tập 4 được nhắc đến trong mỗi bài?)

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2 Listen to a student describing photo A. Does she agree with your ideas from exercise 1?

(Lắng nghe một học sinh mô tả bức ảnh A. Cô ấy có đồng ý với ý kiến của bạn trong bài tập 1 không?)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

3 KEY PHRASES Listen again. Which of the phrases below does the candidate use for speculating?

(Lắng nghe một lần nữa. Thí sinh sử dụng cụm từ nào dưới đây để suy đoán?)

Speculating

It looks like...

They look/don't look (to me) as if / as though they're...

They look/don't look like they're (+ -ing)...

They seem quite (+ adj)...

They don't look / don't seem very (+ adj)...

Xem lời giải >>
Bài 7 :

These photos (A and B) show students in lessons. Compare and contrast the photos. Include the following points.

(Những bức ảnh này (A và B) đểu cho thấy học sinh trong các tiết học. So sánh và đối chiếu các bức ảnh. Bao gồm các điểm sau đây.)

• Typical school subjects at primary level

(Các môn học tiêu biểu ở cấp tiểu học)

• A typical classroom in a primary school

(Một phòng học điển hình ở trường tiểu học)

• Why it is important for students to enjoy lessons

(Tại sao học sinh hứng thú với bài học lại quan trọng)

5 Read the task above. Listen to a student doing the task. Which of the three points does he forget to mention?

(Đọc nhiệm vụ trên. Nghe một học sinh làm bài. Anh ấy quên đề cập đến điểm nào trong ba điểm?)


Xem lời giải >>
Bài 8 :

Speaking Strategy

When you have to compare and contrast photos, try to find at least two things the photos have in common and at least two differences. Learn some key phrases for expressing these similarities and differences.

(Chiến lược nói

Khi bạn phải so sánh và đối chiếu các bức ảnh, hãy cố gắng tìm ra ít nhất hai điểm chung của các bức ảnh và ít nhất hai điểm khác biệt. Tìm hiểu một số cụm từ chính để diễn đạt những điểm tương đồng và khác biệt.)

6 KEY PHRASES Read the Speaking Strategy. Then listen again. What is the missing word in each of the phrases below?

(Đọc Chiến lược nói. Sau đó nghe lại. Từ còn thiếu trong mỗi cụm từ dưới đây là gì?)

Comparing photos

The common theme in the photos is 1_________

Both photos show a 2_________ of some kind.

In the first photo, the students are outside, whereas in the second photo they're in a 3_________

Unlike the second photo, the first photo does not show the 4_________

In the second photo, they're listening to the teacher rather than looking at 5_________

Xem lời giải >>
Bài 9 :

8 Now listen to the student answering the question from exercise 7. Does he agree or disagree with your opinions? Does he mention any of the same evidence?

(Bây giờ hãy lắng nghe học sinh trả lời câu hỏi từ bài tập 7. Anh ấy đồng ý hay không đồng ý với ý kiến của bạn? Anh ấy có đề cập đến bất kỳ bằng chứng tương tự nào không?)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

3 Listen again and complete the collocations with the verbs below.

(Nghe lại và hoàn thành các cụm từ với các động từ bên dưới.)

1 ______ your own business

2 ______  an article for a newspaper

3 ______  a book

4 ______ a hospital

5 ______  a scientific experiment

6 ______  strong relations between two countries

7 ______ from a job

8 ______ a funeral

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5 Listen to a news report about Franklin's famous kite experiment. Are the sentences true (T) or false (F)?

(Nghe một bản tin về thí nghiệm thả diều nổi tiếng của Franklin. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)


1 Franklin's experiment became well known in America and other countries too.

(Thí nghiệm của Franklin cũng trở nên nổi tiếng ở Mỹ và các nước khác.)

2 According to the traditional story, Franklin bought a kite and attached a piece of metal to it.

(Theo câu chuyện truyền thống, Franklin đã mua một con diều và gắn một miếng kim loại vào nó.)

3 According to the story, Franklin put his hand near the piece of metal and felt an electrical spark.

(Theo câu chuyện, Franklin đặt tay gần mảnh kim loại và cảm thấy có tia lửa điện.)

4 Dr Tom Tucker began investigating the experiment while working at a university.

(Tiến sĩ Tom Tucker bắt đầu điều tra thí nghiệm khi đang làm việc tại một trường đại học.)

5 Dr Tucker first became suspicious after reading Franklin's own reports of the experiment.

(Tiến sĩ Tucker bắt đầu nghi ngờ sau khi đọc báo cáo của chính Franklin về thí nghiệm.)

6 Dr Tucker successfully recreated Franklin's experiment when he used a modern kite.

(Tiến sĩ Tucker đã tái tạo thành công thí nghiệm của Franklin khi ông sử dụng một con diều hiện đại.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

You will hear a conversation between two friends about smartphones. Are the sentences true (T) or false (F)? You will hear the recording twice.

(Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai người bạn về điện thoại thông minh. Các câu đúng (T) hay sai (F)? Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần.)


1 Sal paid too much for her phone.

(Sal đã trả quá nhiều tiền cho chiếc điện thoại của cô ấy.)

2 Sal's parents encouraged her to get a new phone.

(Cha mẹ của Sal khuyến khích cô mua một chiếc điện thoại mới.)

3 Tim is not happy with his sister's use of her phone.

(Tim không hài lòng với việc em gái anh ấy sử dụng điện thoại của cô ấy.)

4 Sal's family avoid using their phones at dinner.

(Gia đình Sal tránh sử dụng điện thoại trong bữa tối.)

5 Sal does not like talking when she's eating.

(Sal không thích nói chuyện khi cô ấy đang ăn.)

6 Tim could cause a problem by using his phone.

(Tim có thể gây ra sự cố khi sử dụng điện thoại của anh ấy.)

7 Sal advises Tim not to listen to music on his phone.

(Sal khuyên Tim không nên nghe nhạc trên điện thoại của anh ấy.)

8 Tim disagrees with Sal's suggestion.

(Tim không đồng ý với gợi ý của Sal.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

You will hear an interview with a man named Dr. Martin, an inventor and expert on technology. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe cuộc phỏng vấn với một người đàn ông tên là Tiến sĩ Martin, một nhà phát minh và chuyên gia về công nghệ. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


1. What won't be replaced by his invention?

(Cái gì sẽ không bị thay thế bởi phát minh của anh ấy?)

A. computers (máy vi tính)

B. smartphones (điện thoại thông minh)

C. smartwatches (đồng hồ thông minh)

2. What creates the picture?

A. the screen (màn hình)

B. lights (đèn)

C. your fingers (ngón tay của bạn)

3. Why would you make the touchscreen bigger?

(Tại sao bạn lại làm cho màn hình cảm ứng lớn hơn?)

A to watch movies and TV (để xem phim và TV)

B. to play games and watch TV (để chơi trò chơi và xem TV)

C. to watch movies and play games (để xem phim và chơi trò chơi)

4. It works with many kinds of...

(Nó hoạt động với nhiều loại...)

A. websites (trang web)

B. apps (ứng dụng)

C. software (phần mềm)

5. Who will use the device?

(Ai sẽ sử dụng thiết bị?)

A. students and teachers (học sinh và giáo viên)

B. students and office workers (nhân viên văn phòng và giáo viên)

C. office workers and teachers (nhân viên văn phòng và giáo viên)

6. What is NOT mentioned about the device?

(Điều gì KHÔNG được đề cập về thiết bị?)

A energy-efficient (tiết kiệm năng lượng)

B. the price (giá cả)

C. used for online classes (được sử dụng cho các lớp học trực tuyến)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

3. Listen. What is the boy trying to do? Choose the correct answer.

(Lắng nghe. Cậu bé đang cố gắng làm gì? Chọn câu trả lời đúng.)


1 update a Facebook account  ☐

2 create a Facebook account ☐

3 delete a Facebook account ☐

Xem lời giải >>
Bài 15 :

4. Listen again. Choose the correct words.

(Lắng nghe một lần nữa. Chọn từ đúng.)

1. Click on the 'Sign up' icon / button and enter / save the information.

2 You'll need to confirm / create your email address by following / saving the link in the  email.

3 Let's create a profile / password for you.

4 You need to copy and paste / upload a photo.

5 Open / Empty the folder where your photos are stored.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

2. Read the Listening Strategy. Then listen to four short dialogues. Are the sentences below facts (F) or opinions (O)?

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe bốn đoạn hội thoại ngắn. Những câu dưới đây là sự kiện (F) hay ý kiến (O)?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

5. Listen to four dialogues. Circle the correct answers.

(Nghe bốn đoạn hội thoại. Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng.)

1 In dialogue 1, which sentence is a fact, not an opinion?

a They are driving along a road called West Way.

b. There can't be two hotels with the same name in the same part of town.

c The Adelphi Hotel has two buildings.

2 In dialogue 2, why do they decide to use the paper map, not the phone?

a There is no map app on their phone.

b Mobile phone reception is not reliable.

c The map on the phone is not big enough.

3 In dialogue 3, which sentence is an opinion, not a fact?

a They can't drive along the High Street.

b There's a market next to the park on Saturdays.

c The fastest route to the station is along Park Avenue.

4 In dialogue 4, why will the man's mistake not make him late?

a The train he is on is faster than the train he wanted.

b. He can still catch the train he wanted.

c Both trains go to the same destination.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

4. Listen to a student comparing photos A and B. Tick the phrases in exercise 3 which he uses.

(Nghe một học sinh so sánh ảnh A và B. Đánh dấu vào các cụm từ trong bài tập 3 mà học sinh đó sử dụng.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Listening

1. Listen to five texts and choose the correct answers.

(Nghe năm đoạn văn và chọn câu trả lời đúng.)

1 Listen to speaker 1. What is special about the new headphones?

a They are worn over the ears.

b They are bigger than usual.

c They have no cables.

2 Listen to dialogue 2. What is the girl's first instruction?

a To find a number

b To turn on the phone

c To unlock the phone

3 Listen to speaker 3. What is the gadget?

a A tablet

b A games console

c A camcorder

4 Listen to dialogue 4. What does the girl like most about the smartwatch?

a The size

b The battery life

c The design

5 Listen to speaker 5. Which part(s) of the 'tree' is/are the turbines?

a The leaves

b The branches

c The trunk

Xem lời giải >>