Đề bài

2. Listen again and choose the correct answers A, B, or C.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. What is the life expectancy in many of the richest countries?

(Tuổi thọ ở nhiều quốc gia giàu nhất là bao nhiêu?)

A. More than 80. (Hơn 80.)        

B. Less than 80. (Nhỏ hơn 80.)         

C. More than 85. (Hơn 85.)

2. What was the life expectancy in Japan in 2022?

(Tuổi thọ ở Nhật Bản năm 2022 là bao nhiêu?)

A. Over 94. (Trên 94.)         

B. About 84. (Khoảng 84.)         

C. Over 85. (Trên 85.)

3. According to the speaker, what is the first reason for the increased life expectancy?

(Theo diễn giả, nguyên nhân đầu tiên khiến tuổi thọ tăng lên là gì?)

A. People get access to better food.

(Mọi người được tiếp cận với thực phẩm tốt hơn.)

B. Better medical care is available.

(Có dịch vụ chăm sóc y tế tốt hơn.)

C. People live in a better environment.

(Mọi người sống trong một môi trường tốt hơn.)

4. What do people do when they realise the importance of good health?

(Người ta làm gì khi nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe?)

A. They continue unhealthy habits such as smoking and drinking.

(Họ tiếp tục những thói quen không lành mạnh như hút thuốc và uống rượu.)

B. They stop doing things that are bad for their health.

(Họ ngừng làm những việc có hại cho sức khỏe của họ.)

C. They ignore what they eat or drink every day.

(Họ bỏ qua những gì họ ăn hoặc uống hàng ngày.)

5. What is the benefit of understanding age-related diseases better?

(Lợi ích của việc hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác là gì?)

A. People can live as long as they want.

(Mọi người có thể sống bao lâu tùy thích.)

B. People can treat their diseases.

(Mọi người có thể điều trị bệnh của họ.)

C. People can take better care of themselves.

(Mọi người có thể chăm sóc bản thân tốt hơn.)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Good morning, everyone! As we know, over the last century, life expectancy has increased. Many of the richest countries in the world have a life expectancy of over 80 years. For example, in 2022 the life expectancy in Switzerland, Singapore, and Italy was over 84 years while in Hong Kong and Japan it was above 85 years.

The current life expectancy worldwide is over 72 years, and it's expected to go up. So, why is it increasing? Well, there are many reasons for this. I'll talk about three of them.

First, people nowadays can get access to better medical care that helps them stay healthy and live longer. Second, more people understand the importance of good health, so they break bad habits such as smoking and drinking, and start practising healthier lifestyle habits. In addition, people eat a more balanced diet and healthier foods. They are also more careful in choosing foods and drinks that are lower in sugar, salt, and fat. And finally, people nowadays have a better understanding of age-related diseases and how to treat them. This helps them look after themselves better and prepare for any possible age-related diseases. So, now let's move on to...

Tạm dịch: 

Chào buổi sáng mọi người! Như chúng ta đã biết, trong thế kỷ qua, tuổi thọ đã tăng lên. Nhiều quốc gia giàu nhất thế giới có tuổi thọ trên 80 tuổi. Ví dụ, vào năm 2022, tuổi thọ ở Thụy Sĩ, Singapore và Ý là hơn 84 tuổi trong khi ở Hồng Kông và Nhật Bản là trên 85 tuổi.

Tuổi thọ hiện tại trên toàn thế giới là hơn 72 tuổi và dự kiến sẽ còn tăng lên. Vậy thì tại sao nó tăng? Vâng, có nhiều lý do cho việc này. Tôi sẽ nói về ba trong số họ.

Đầu tiên, con người ngày nay có thể tiếp cận với dịch vụ chăm sóc y tế tốt hơn giúp họ khỏe mạnh và sống lâu hơn. Thứ hai, nhiều người đã hiểu tầm quan trọng của sức khỏe tốt, vì vậy họ từ bỏ những thói quen xấu như hút thuốc và uống rượu, đồng thời bắt đầu thực hành những thói quen sống lành mạnh hơn. Ngoài ra, mọi người ăn một chế độ ăn uống cân bằng hơn và thực phẩm lành mạnh hơn. Họ cũng cẩn thận hơn trong việc lựa chọn thực phẩm và đồ uống ít đường, muối và chất béo. Và cuối cùng, con người ngày nay đã hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác và cách điều trị chúng. Điều này giúp họ chăm sóc bản thân tốt hơn và chuẩn bị cho mọi bệnh tật có thể xảy ra do tuổi tác. Vì vậy, bây giờ chúng ta hãy chuyển sang ... 

Lời giải chi tiết :

1. A

2. C

3. B

4. B

5. C

1. What is the life expectancy in many of the richest countries?

(Tuổi thọ ở nhiều quốc gia giàu nhất là bao nhiêu?)    

=> A. More than 80. (Hơn 80.)

Thông tin: Many of the richest countries in the world have a life expectancy of over 80 years. (Nhiều quốc gia giàu nhất thế giới có tuổi thọ trên 80 tuổi.)

2. What was the life expectancy in Japan in 2022?

(Tuổi thọ ở Nhật Bản năm 2022 là bao nhiêu?)

=> C. Over 85. (Trên 85.)

Thông tin: For example, in 2022 the life expectancy in Switzerland, Singapore, and Italy was over 84 years while in Hong Kong and Japan it was above 85 years. (Ví dụ, vào năm 2022, tuổi thọ ở Thụy Sĩ, Singapore và Ý là hơn 84 tuổi trong khi ở Hồng Kông và Nhật Bản là trên 85 tuổi.)

3. According to the speaker, what is the first reason for the increased life expectancy?

(Theo diễn giả, nguyên nhân đầu tiên khiến tuổi thọ tăng lên là gì?)

=> B. Better medical care is available.

(Có dịch vụ chăm sóc y tế tốt hơn.)

Thông tin: First, people nowadays can get access to better medical care that... (Đầu tiên, ngày nay con người có thể tiếp cận với dịch vụ y tế tốt hơn...)

4. What do people do when they realise the importance of good health?

(Người ta làm gì khi nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe?)

=> B. They stop doing things that are bad for their health.

(Họ ngừng làm những việc có hại cho sức khỏe của họ.)

Thông tin: ...more people understand the importance of good health, so they break bad habits such as smoking and drinking... (có nhiều người hiểm được tầm uqan tọng của sức khỏe tốt, vậy nên họ từ bỏ những thói quen xấu như hút thuốc và uống rượu...)

5. What is the benefit of understanding age-related diseases better?

(Lợi ích của việc hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác là gì?)

=> C. People can take better care of themselves.

(Mọi người có thể chăm sóc bản thân tốt hơn.)

Thông tin: And finally, people nowadays have a better understanding of age-related diseases and how to treat them. This helps them look after themselves better and prepare for any possible age-related diseases. (Và cuối cùng, con người ngày nay đã hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác và cách điều trị chúng. Điều này giúp họ chăm sóc bản thân tốt hơn và chuẩn bị cho mọi bệnh tật có thể xảy ra do tuổi tác.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to a TV chat show about teen health. Circle the topic of the show.

(Nghe một chương trình trò chuyện trên TV về sức khỏe của thanh thiếu niên. Khoanh chọn chủ đề của chương trình này.)


A. Health products and fitness programmes for young people.

(Các sản phẩm sức khỏe và chương trình thể dục dành cho giới trẻ.)

B. Food for skincare and brain development

(Thực phẩm dưỡng da và phát triển trí não)

C. Healthy food for young people

(Thực phẩm lành mạnh cho giới trẻ)

D. Food that can replace exercise

(Thực phẩm có thể thay thế tập thể dục)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again. Tick (✔) the food which is recommended in the talk.

(Nghe lại và tick vào đồ ăn được đề cập đến trong cuộc trò chuyện.)


Good for skin & brain

Good for bones & muscles

_________ food with a lot of sugar

_________ white rice

_________ yoghurt

_________ lemons

_________ green vegetables

_________ eggs

_________ fish

_________ butter

_________ carrots

_________ potato chips

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Listen again and complete the sentences. Use ONE word for each answer.

(Nghe lại và hoàn thành câu. Sử dụng một từ cho mỗi đáp án.)


1. Teens should avoid food that contains a lot of _________ .

2. Green vegetables can help teens _________ better.

3. Food such as eggs and fish can help teens become taller and _________ .

4. Eating a healthy diet can't replace _________ .

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Read the Listening Strategy. Then try to say the numbers and measurements below. Listen and check.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó cố gắng nói các con số và phép đo dưới đây. Nghe và kiểm tra.)


Large numbers: 

(Những con số lớn)

4,500              100,000             250,000               2.5 million

Small numbers

(Những con số nhỏ)

0                     0.6                    0.04                    2.08

Years: 

(Năm)

1500               1535              2000            2015               2150              the 1980s

Fractions

(Phân số)

½,1/3, ¼, 1/5, 1/10, 3/8, 1 2/3

Percentages: 

(Phần trăm)

50%                 57%

Ratios and ranges: 

(Tỉ lệ và phạm vi)

2:1               10:1             aged 18-25              from 0-100             in 3.1 seconds

Temperature: 

(Nhiệt độ)

-40°C             0°C               5°C                     15°C

 

Listening Strategy (Chiến lược nghe)

Some listening tasks may involve listening out for numbers, dates and measurements. Make sure you know how to pronounce these so that you can identify the information when you hear it.

(Một số bài tập nghe có thể liên quan đến việc nghe các con số, ngày tháng và các phép đo. Đảm bảo rằng bạn biết cách phát âm những từ này để có thể xác định thông tin khi nghe.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Read and listen to the article. Complete the article with numbers and measurements from exercise 2.

(Đọc và nghe bài viết. Hoàn thành bài viết với các số và phép đo từ bài tập 2.)


There are many amazing stories of human survival, but actually our bodies are very fragile and do not cope well with extremes. Polar explorers can cope with temperatures of 1________, but only if they keep warm. Most people will collapse if their body temperature drops by only 2________, and if it drops by 3________, they'll die. Heat can be just as dangerous. Temperatures of 35°C are safe, provided humidity is not above 4________. High altitudes are dangerous too. We pass out when the pressure falls below 5________  of normal atmospheric pressure. This happens at about 6________   metres. Climbers can go higher because their bodies gradually get used to it, but no one survives for long at 8,000 metres. At high altitudes, lack of oxygen is another problem. At ground level, about of the air is oxygen. If that falls below 8________ , we die.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Listen to an interview with a scientist. Which of the people he talks about tested the body's limits deliberately?

(Nghe cuộc phỏng vấn với một nhà khoa học. Ai trong số những người mà anh ấy nói về đã cố tình kiểm tra giới hạn của cơ thể?)


Xem lời giải >>
Bài 7 :

5. Read the sentences aloud, paying attention to the numbers. Then listen again and decide whether the sentences are true or false. Write T or F and correct the false sentences.

(Đọc to các câu, chú ý đến các con số. Sau đó nghe lại và quyết định xem câu đó đúng hay sai. Viết T hoặc F và sửa các câu sai.)

1 When a Russian space capsule had a major problem in 1971, the cosmonauts died in less than 30 seconds.

(Khi một khoang vũ trụ của Nga gặp sự cố nghiêm trọng vào năm 1971, các phi hành gia đã chết trong vòng chưa đầy 30 giây.)

2 In 1966, a scientist passed out after 15 seconds in a vacuum.

(Năm 1966, một nhà khoa học đã bất tỉnh sau 15 giây trong chân không.)

3 The scientist passed out for 27 seconds.

(Nhà khoa học bất tỉnh trong 27 giây.)

4 In the 1960s, Randy Gardner stayed awake for more than 250 hours.

(Vào những năm 1960, Randy Gardner đã thức hơn 250 giờ.)

5 After staying awake for so long, Randy Gardner then slept for almost 50 hours.

(Sau khi thức quá lâu, Randy Gardner sau đó đã ngủ gần 50 giờ.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing the photos in exercise 1. Which student follows the strategy better? Explain your answer.

(Đọc Chiến lược nói. Sau đó lắng nghe hai học sinh mô tả các bức ảnh trong bài tập 1. Học sinh nào làm theo chiến lược tốt hơn? Giải thich câu trả lời của bạn.)


Speaking Strategy (Chiến lược nói)

Try to give your photo description a simple structure:

(Cố gắng cung cấp cho phần mô tả ảnh của bạn một cấu trúc đơn giản)

1 Say what the photo shows in general. If you are unsure, use phrases like 'It looks to me as if ..., or 'The photo appears to show ....

(Nói chung những gì bức ảnh thể hiện. Nếu bạn không chắc chắn, hãy sử dụng các cụm từ như "Tôi thấy như thể ..., hoặc" Bức ảnh dường như cho thấy ....)

2 Talk about some of the interesting details in the photo.

(Nói về một số chi tiết thú vị trong bức ảnh.)

3 Add a personal opinion or reaction.

(Thêm ý kiến cá nhân hoặc phản ứng.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. KEY PHRASES Listen again. Which of the underlined phrases from the list below does each student use?

(Lắng nghe một lần nữa. Mỗi học sinh sử dụng những cụm từ được gạch chân từ danh sách dưới đây?)

Speculating about photos (Suy đoán về ảnh)

It looks like some kind of dance class.

(Nó trông giống như một số loại lớp học khiêu vũ.)

They're in a park, or maybe in the countryside.

(Họ đang ở công viên, hoặc có thể ở nông thôn.)

I think it's a fitness class of some kind.

(Tôi nghĩ đó là một lớp thể dục nào đó.)

There's a sort of climbing frame.

(Có một loại mô hình leo núi.)

It's most likely in the evening.

(Rất có thể là vào buổi tối.)

Two men are doing pull-ups, or something like that.

(Hai người đàn ông đang tập kéo xà, hay gì đó tương tự.)

She's the instructor, I would say.

(Cô ấy là người hướng dẫn, tôi đoán vậy.)

I'd say that she's tired.

(Tôi nghĩ rằng cô ấy mệt mỏi.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. Read question 1 below. Then listen to a student's answer. Which photo from exercise 1 is he referring to? How do you know?

(Đọc câu hỏi 1 bên dưới. Sau đó lắng nghe câu trả lời của học sinh. Anh ấy đang đề cập đến bức ảnh nào từ bài tập 1? Làm sao bạn biết?)


1. Do you think the people are enjoying the class? Why do you think so?

(Bạn có nghĩ rằng mọi người đang tận hưởng lớp học? Tại sao bạn nghĩ vậy?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

8 Listen to three students answering questions 2 and 3 from exercise 7. Answer the questions below.

(Lắng nghe ba học sinh trả lời câu hỏi 2 và 3 từ bài tập 7. Trả lời các câu hỏi bên dưới.)


1. What is each student's overall answer to question 2: yes, no, or maybe?

(Câu trả lời chung của mỗi học sinh cho câu hỏi 2: có, không, hoặc có thể là gì?)

2. Which student does not really give reasons for his or her answer to question 2?

(Học sinh nào không thực sự đưa ra lý do cho câu trả lời của mình cho câu hỏi 2?)

3. What three occasions do the students mention for question 3?

(Học sinh đề cập đến ba dịp nào cho câu hỏi 3?)

A festival (Một lễ hội)

A job interview (Một cuộc phỏng vấn việc làm)

A friend's party (Bữa tiệc của một người bạn)

A wedding (Đám cưới)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Listen and check your answers to the quiz in exercise 1. Which contestant wins: Nam or An?

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn cho câu đố trong bài tập 1. Thí sinh nào thắng: Nam hay An?)


 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

You will hear four people talking about body-related subjects. You will hear the audio twice. Match sentences A-E with speakers 1-4. There is one extra sentence.

(Bạn sẽ nghe bốn người nói về các chủ đề liên quan đến cơ thể. Bạn sẽ nghe bài nghe hai lần. Ghép câu A-E với người nói từ 1-4. Có một câu bị thừa.)


A. This speaker talks about the result of a past situation.

(Người nói này nói về kết quả của một tình huống trong quá khứ.)

B. This speaker wants to advertise a solution to a problem.

(Người nói này muốn quảng cáo một giải pháp cho một vấn đề.)

C. This speaker asks for advice about a problem.

(Người nói này xin lời khuyên về một vấn đề.)

D. This speaker gives instructions to a group.

(Diễn giả này đưa ra hướng dẫn cho một nhóm.)

E. This speaker predicts the future results of a problem.

(Diễn giả này dự đoán kết quả tương lai của một vấn đề.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Listening

a. Listen to two people talking about healthy habits. What kind of show is it?

(Hãy nghe hai người nói về những thói quen lành mạnh. Đó là loại chương trình gì?)


1. a news report (báo cáo tin tức)                                          

2. a podcast (một chương trình phát thanh)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What does Dorothy Allen say is the main thing we need to do to be healthy?

(Dorothy Allen nói điều chính yếu chúng ta cần làm để khỏe mạnh là gì?)

____________________________________________________________

2. What does the host not let her child do on Saturdays and Sundays?

(Thứ Bảy, Chủ nhật người dẫn chương trình không cho con làm gì?)

____________________________________________________________

3. What type of sleep improves our ability to control our feelings and avoid getting stressed?

(Kiểu ngủ nào giúp cải thiện khả năng kiểm soát cảm xúc và tránh bị căng thẳng?)

____________________________________________________________

4. What does Dorothy Allen say people shouldn't eat?

(Dorothy Allen nói mọi người không nên ăn gì?)

____________________________________________________________

5. How many days a week should you spend relaxing?

(Bạn nên dành bao nhiêu ngày một tuần để thư giãn?)

____________________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Listening

a. Listen to a news report. What is the main topic of the report?

(Nghe một báo cáo tin tức. Chủ đề chính của báo cáo là gì?)


1. How people in Sardinia live longer

(Người dân Sardinia sống lâu hơn như thế nào)

2. How people in Sardinia learn about health

(Cách người dân Sardinia tìm hiểu về sức khỏe)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. People in Sardinia eat lots of whole grains, ______________, and vegetables.

2. They have an active lifestyle  and walk ______________ kilometers a day.

3. People here live in ________________ and old people have a close connection with their family members.

4. Men often ________________ with each other in the street.

5. People here have a relaxed ___________________.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. Now, listen and put the contents of Bill's presentation in the correct order.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và sắp xếp nội dung bài thuyết trình của Bill theo đúng thứ tự.)


________ What he will do

________ What effect it will have

________ How often he will do it

________ What his goal is

Xem lời giải >>
Bài 20 :

4. Listen and match the dialogues (A-F) to the healthy-living activities (1-6) in Exercise 1.

(Nghe và nối các đoạn đối thoại (A-F) với các hoạt động sống lành mạnh (1-6) trong Bài tập 1.)


Dialogue A

Dialogue C

Dialogue E

Dialogue B

Dialogue D

Dialogue F

Xem lời giải >>
Bài 21 :

2. Listen to the dialogues. For questions (1-4), choose the best answer (A, B or C).

(Nghe các cuộc đối thoại. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


Xem lời giải >>
Bài 22 :

Flow chart completion

• Read the steps and underline the key words in the sentences.

• Guess what type of word (a noun, a verb or an adjective) is missing from each gap.

• Pay attention to sequence words such as to begin with, then, next, finally, etc. while listening.

Tạm dịch

Hoàn thành biểu đồ

• Đọc các bước và gạch chân các từ khóa trong câu.

• Đoán xem loại từ nào (danh từ, động từ hoặc tính từ) bị thiếu trong mỗi chỗ trống.

• Chú ý đến các từ nối tiếp như to started with, then, next, finally, v.v... trong khi nghe.

 3. Listen to a dialogue between Mr Smith and his doctor about a diet. Complete the flow chart (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Hãy nghe cuộc đối thoại giữa ông Smith và bác sĩ của ông ấy về chế độ ăn kiêng. Hoàn thành biểu đồ (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)


Steps for Following a Diet

Meal Planning

Choose food and dishes from diet 1) _____________.

2) _____________ on which food is for each meal.

Don't forget to include healthy snacks.

Shopping List

Make a shopping list from your menu. Only buy food from the list to avoid buying 3) _____________ food.

Food Diary

4) _____________ a food diary of everything you eat.

This helps you 5) _____________ of what you are eating.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

3. Listen to Eric, An and Liam talking about health problems. Which health problems (1-8) in Exercise 1 did each have?

(Nghe Eric, An và Liam nói về vấn đề sức khỏe. Mỗi vấn đề sức khỏe (1-8) trong Bài tập 1 từng người gặp phải là gì?)


 

Xem lời giải >>
Bài 24 :

3. Listen and match the beginnings (1-5) to the endings (A-F).

(Nghe và nối phần mở đầu (1-5) với những phần kết (A-F).)


Xem lời giải >>
Bài 25 :

7. Listen to a man talking about different healthy foods. Complete the notes with NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Hãy lắng nghe một người đàn ông nói về các loại thực phẩm lành mạnh khác nhau. Hoàn thành các ghi chú với KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)


AMAZING FOODS

These superfoods could change your life

Eggs

• full of healthy vitamins and minerals, such as vitamin A, vitamin B and iron

• help with muscle 1) _____________; good to eat after exercising

Green Tea

• boosts the 2) _____________

• works as a natural remedy for skin conditions like acne.

• a great tool for 3) _____________

Avocados

• contain lots of healthy, 4) _____________  

• prevent swelling in the body

• lower the risk of 5) _____________

Xem lời giải >>
Bài 26 :

5. Listen to a conversation between two friends. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).

(Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)


1 Matt and his family went on a trip to __________

A Spain

B France

C Italy

D Switzerland

2 Matt suffered from _____ during his trip.

A hay fever

B sunburn

C travel sickness

D the flu

3 Who sprained their ankle during the trip?

A Matt

C Matt's mum

B Matt's dad

D Matt's sister

4 What did they do about the sprained ankle?

A They went to the hospital.

B They put some ice on it.

C They put a bandage on it.

D Nothing; it wasn't serious.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

3. Listen to a nutritionist giving advice. Tick (✓) the statement in The Healthy Diet Test that she does not mention.

(Hãy nghe chuyên gia dinh dưỡng đưa ra lời khuyên. Đánh dấu (✔) vào câu mà cô ấy không đề cập đến trong Bài kiểm tra chế độ ăn uống lành mạnh.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

4. Listen to four people talking about their diets. Match statements A-D with speakers 1-3. There is one extra statement.

(Hãy nghe bốn người nói về chế độ ăn kiêng của họ. Nối câu A-D với người nói từ 1-3. Có một câu bị thừa.)


Speaker 1: _______

Speaker 2: _______

Speaker 3: _______

The speaker's diet...

(Chế độ ăn của người nói …)

A. is based on fresh local produce.

(dựa trên các sản phẩm sạch tại địa phương.)

B. used to include lots of sweet things.

(từng có rất nhiều đồ ngọt.)

C. is based on Mediterranean produce.

(dựa trên sản phẩm Địa Trung Hải.)

D. changed when he/ she became a teenager.

(đã thay đổi khi anh/ cô ấy thành thiếu niên.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

2. Listen to a conversation between three friends in Pizza Delivery Part 1. How do they answer the questions in Exercise 1?

(Nghe đoạn hội thoại giữa ba người bạn trong Giao hàng Pizza Phần 1. Họ trả lời các câu hỏi trong Bài tập 1 bằng cách nào?)


Xem lời giải >>
Bài 30 :

1. Read and listen to a conversation between a brother and sister and answer the questions.

(Đọc và nghe đoạn hội thoại giữa anh chị em và trả lời câu hỏi.)


1. What do they disagree about?

(Họ không đồng ý về điều gì?)

2. Who does their father agree with?

(Bố của họ không đồng ý với ai?)

3. Who do you agree with?

(Bạn đồng ý với ai?)

Xem lời giải >>