Đề bài

Family conflicts (Những xung đột trong gia đình)

1. Complete the following table about you. Work in pairs and compare your answers.

(Hoàn thành bảng sau về bạn. Làm việc theo cặp và so sánh câu trả lời của bạn.)

 

Always

Sometimes

Never

1. My parents complain about my clothes and hairstyle.

 

 

 

2. My parents let me colour my hair.

 

 

 

3. My parents limit the time I spend on electronic devices.

 

 

 

4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m.

 

 

 

5. My parents control everything I do.

 

 

 

Lời giải chi tiết :

 

Always

(Luôn luôn)

Sometimes

(Thỉnh thoảng)

Never

(Không bao giờ)

1. My parents complain about my clothes and hairstyle.

(Bố mẹ tôi phàn nàn về quần áo và kiểu tóc của tôi.)

 

 

2. My parents let me colour my hair.

(Bố mẹ cho phép tôi nhuộm tóc.)

 

 

3. My parents limit the time I spend on electronic devices.

(Bố mẹ tôi giới hạn thời gian tôi sử dụng thiết bị điện tử.)

 

 

4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m.

(Bố mẹ tôi cất thiết bị điện tử của tôi sau 9 giờ tối.)

 

 

5. My parents control everything I do.

(Bố mẹ tôi kiểm soát mọi thứ của tôi.)

 

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Different generations (Những thế hệ khác nhau)

1. Work in pairs. Look at the photos. Discuss what you know about the generation in each picture (e.g. age, characteristics, interests, life experiences).

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh. Thảo luận những gì bạn biết về thế hệ trong mỗi bức tranh (ví dụ: tuổi tác, đặc điểm, sở thích, kinh nghiệm sống).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi dưới đây.)

Do you agree with the descriptions of each generation?

(Bạn có đồng ý với các mô tả của mỗi thế hệ?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Work in pairs. Talk about the different generations of your family. Use the model and tips in 1, and the ideas below to help you.

(Làm việc theo cặp. Nói về các thế hệ khác nhau trong gia đình bạn. Sử dụng mô hình và các mẹo trong phần 1 và các ý tưởng bên dưới để giúp bạn.)

Suggested ideas: (Ý tưởng đề xuất)

• be open to new ways of thinking

(cởi mở với những cách suy nghĩ mới)

• have fixed ideas about the world

(có những quan niệm cố định về thế giới)

• want to make their own decisions

(muốn tự quyết định)

• hold traditional views about many issues

(giữ quan điểm truyền thống về nhiều vấn đề)

• not want big changes in life

(không muốn có những thay đổi lớn trong cuộc sống)

• be good at using electronic devices

(sử dụng tốt các thiết bị điện tử)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Work in groups. Discuss the following question and then report to the whole class. 

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau và trình bày trước cả lớp.)

What are the most common generation gaps in your families?

(Khoảng cách thế hệ phổ biến nhất trong gia đình bạn là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

Do you agree with Mai's mother and Kevin's parents? Why/Why not?

(Bạn có đồng ý với mẹ Mai và bố mẹ Kevin không? Tại sao/ Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

Do you think your family would experience the same generation gap if you move a Western country? Why/Why not?

(Bạn có nghĩ rằng gia đình bạn sẽ trải qua khoảng cách thế hệ giống nhau nếu bạn chuyển đến một quốc gia phương Tây không? Tại sao? Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

GENERATIONAL DIFFERENCES AMONG US

(Những sự khác biệt về thế hệ giữa chúng ta)

Work in groups. Each member of your group should ask three people from different generations to complete the survey below.

(Làm việc nhóm. Mỗi thành viên trong nhóm của bạn nên yêu cầu ba người thuộc các thế hệ khác nhau hoàn thành bản khảo sát bên dưới.)

These people could include:

(Những người này có thể bao gồm)

1) a classmate or brother/sister,

(bạn cùng lớp hoặc anh/chị/em)

2) a mother/father, or someone of their generation,

(mẹ/cha, hoặc ai đó thuộc thế hệ của họ)

3) a grandma/grandpa, or someone of their generation.

(ông/bà, hoặc ai đó cùng thế hệ với họ)

Your presentation should summarise the survey results.

(Bài thuyết trình của bạn nên tóm tắt các kết quả khảo sát.)

 

Questions

Person 1

Person 2

Person 3

1.

What is/are your favourite...?

 

 

 

 

music

 

 

 

 

clothes

 

 

 

 

TV programmes

 

 

 

 

hobbies

 

 

 

 

place to live

 

 

 

2.

 Do you think there is a generation gap in your family? If yes, how do you deal with it?

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Speaking: Work in pairs. Can you answer this famous riddle from Sophocles’s play Oedipus the King? Explain your answer.

(Làm việc theo cặp. Bạn có thể trả lời câu đố nổi tiếng này từ vở kịch Oedipus the King của Sophocles không? Giải thich câu trả lơi của bạn.)

‘What creature walks on four legs in the morning, two legs in the afternoon, and three in the evening?’

(Sinh vật nào đi bằng bốn chân vào buổi sáng, hai chân vào buổi chiều và ba chân vào buổi tối?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Match some of the phrases in exercise 2 with the pictures below of the woman at different stages of her life.

(Nối một số cụm từ trong bài tập 2 với những bức tranh dưới đây về người phụ nữ ở các giai đoạn khác nhau trong cuộc đời của cô ấy.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

7. Work in pairs. Ask and answer about your family and your ancestors. Give extra information where you can.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về gia đình và tổ tiên của bạn. Cung cấp thêm thông tin nơi bạn có thể.)

1. How long has your family lived in this city / town?

(Gia đình bạn sống ở thành phố/thị trấn này được bao lâu rồi?)

2. Did any of them move from another part of Vietnam? From where? When?

(Có ai trong số họ chuyển đến từ một vùng khác của Việt Nam không? Từ đâu? Khi nào?)

3. Did any of your ancestors or members of your family emigrate to another country? Where to? When?

(Có bất kỳ tổ tiên hoặc thành viên nào trong gia đình bạn di cư đến một quốc gia khác không? Đến đâu? Khi nào?)

4. Are you related to anyone famous? If so, who?

(Bạn có liên quan đến ai nổi tiếng không? Nếu có, ai?)

A: How long has your family lived in this city / town?

(Gia đình bạn sống ở thành phố/thị trấn này được bao lâu rồi?)

B: We've been here for about ten years. Before that, we lived in Long An.

(Chúng tôi đã ở đây khoảng mười năm. Trước đó, chúng tôi sống ở Long An.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

1. Look at the photo. How old do you think the woman is? Why do you think she is famous?

(Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ người phụ nữ bao nhiêu tuổi? Tại sao bạn nghĩ bà ấy nổi tiếng?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

5. SPEAKING Listen and compare two different ways of saying the sentences. Then, in pairs, say a sentence in one of the two ways. Can your partner guess the adjective?

(Nghe và so sánh hai cách nói khác nhau của câu. Sau đó, theo cặp, nói một câu theo một trong hai cách. Bạn của bạn có thể đoán tính từ không?)


1. 'Thanks. Andy. That's really helpful.’ (first grateful, then sarcastic)

(‘Cảm ơn Andy. Điều đó thực sự hữu ích.’ (đầu tiên là biết ơn, sau đó là mỉa mai))

2. 'Our train leaves in ten minutes.’ (first calm, then urgent)

('Tàu của chúng tôi khởi hành sau mười phút nữa.' (đầu tiên là bình tĩnh, sau đó là khẩn trương))

3. 'You and your sister always argued during dinner.' (first nostalgic, then accusing)

('Bạn và em gái của bạn luôn tranh cãi trong bữa tối.' (đầu tiên là hoài niệm, sau đó là buộc tội))

Xem lời giải >>
Bài 13 :

8. SPEAKING Work in pairs. Decide which of these topics is most likely to cause arguments in your family and why. Are there any others you can think of? Compare your ideas with the class.

(Làm việc theo cặp. Quyết định chủ đề nào trong số những chủ đề này có nhiều khả năng gây ra tranh cãi trong gia đình bạn nhất và tại sao. Bạn có thể nghĩ ra thêm những cái khác không? So sánh ý tưởng của bạn với lớp học.)

Doing chores (làm việc nhà)

Staying out late (ra ngoài trễ)

Sharing a family computer (dùng chung máy tính gia đình)

Too much time spent on social media and games (dành quá nhiều thời gian vào mạng xã hội hoặc games)

What to eat (nên ăn gì)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

1. SPEAKING Do you sometimes argue with your parents? What do you argue about, and why? Use the ideas below to help you.

(Bạn có đôi khi tranh cãi với cha mẹ của bạn? Bạn tranh luận về điều gì, và tại sao? Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

- bedtime (giờ đi ngủ)

- clothes (quần áo)

- going out with friends (đi chơi với bạn)

- homework (bài tập về nhà)

- housework (việc nhà)

- staying up late (thức khuya)

- using computers or tablets (sử dụng máy tính hoặc máy tính bảng)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

6. SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs or small groups. Discuss points 1 and 2, using the phrases below to help you. Share your ideas and opinions with the class.

(CÁC CỤM TỪ CHÍNH Làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ. Thảo luận điểm 1 và 2, sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn. Chia sẻ ý kiến và quan điểm của bạn với cả lớp.)

1. Look at the five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions and opinions). Discuss them one by one. Which ones affect teenagers most, do you think? Give examples.

(Nhìn vào năm thay đổi xã hội và cảm xúc mà nhà văn mô tả trong văn bản (tự do, riêng tư, sở thích, quyết định và ý kiến). Thảo luận từng cái một. Bạn nghĩ cái nào ảnh hưởng đến thanh thiếu niên nhiều nhất? Cho ví dụ.)

2. Look at the advice offered by the writer. Is it good advice on the whole, do you think? Which is the best piece of advice? Give reasons.

(Nhìn vào lời khuyên được cung cấp bởi nhà văn. Đó có phải là lời khuyên tốt về tổng thể, bạn có nghĩ vậy không? Đâu là lời khuyên tốt nhất? Đưa ra lý do.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

1. SPEAKING Work in pairs. Look at the advert below. In your opinion, what would be the best and worst things about spending a year with a family abroad? Use the prompts below and your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào quảng cáo dưới đây. Theo bạn, điều gì là tốt nhất và tồi tệ nhất khi dành một năm với gia đình ở nước ngoài? Sử dụng các lời nhắc dưới đây và ý tưởng của riêng bạn.)

Exchange programmes

(Chương trình trao đổi)

- eating different food: ăn thức ăn khác nhau

- gaining confidence: đạt được sự tự tin

- going to a different school: đi đến một trường khác

- making new friends: kết bạn mới

- missing family/friends/home: nhớ gia đình/bạn bè/nhà

- speaking a foreign language: nói một ngoại ngữ

- visiting different places: tham quan những nơi khác nhau

Xem lời giải >>
Bài 17 :

2. Read the Speaking Strategy and the task above. Then match one or two of the ideas below with each topic.

(Đọc Chiến lược nói và nhiệm vụ ở trên. Sau đó nối một hoặc hai ý tưởng dưới đây với mỗi chủ đề.)

- carrying a dictionary (mang theo từ điển)

- doing hobbies together (làm sở thích cùng nhau)

- eating in the canteen (ăn trong căng tin)

- helping with housework (giúp việc nhà)

- keeping your room tidy (giữ cho căn phòng của bạn gọn gàng)

- wearing a uniform (mặc đồng phục)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

7. SPEAKING Work in groups. Read the task below. Think of two ideas for each topic and make notes. Then do the task.

(Làm việc nhóm. Đọc nhiệm vụ dưới đây. Nghĩ ra hai ý tưởng cho mỗi chủ đề và ghi chú. Sau đó làm nhiệm vụ.)

Imagine the following situation: you spent three weeks with a host family when you did a language course in England last summer. You are having a video call with a student from Japan who is planning to do the same thing this summer and you are giving him/her some advice. Discuss the following topics.

(Hãy tưởng tượng tình huống sau: bạn đã trải qua ba tuần với một gia đình bản xứ khi bạn tham gia một khóa học ngôn ngữ ở Anh vào mùa hè năm ngoái. Bạn đang gọi điện video với một sinh viên đến từ Nhật Bản đang có kế hoạch thực hiện điều tương tự vào mùa hè này và bạn đang cho anh ấy/cô ấy một số lời khuyên. Thảo luận về các chủ đề sau.)

• Preparing for the visit

(Chuẩn bị cho chuyến thăm)

• What you can learn by studying in England

(Bạn có thể học được gì khi du học tại Anh)

• Staying in touch with people back home

(Giữ liên lạc với mọi người ở quê nhà)

• Staying safe abroad

(Giữ an toàn ở nước ngoài)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

5. SPEAKING Work in pairs. Request the following information from your partner. Use different phrases from exercise 4 and verbs like tell, explain, describe, etc.

(Làm việc theo cặp. Yêu cầu thông tin sau từ đối tác của bạn. Sử dụng các cụm từ khác nhau từ bài tập 4 và các động từ như kể, giải thích, mô tả, v.v.)

date of birth (ngày sinh)

ideal day out (ngày đi chơi lý tưởng)

taste in music (sở thích âm nhạc)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Work in pairs. Imagine the following situation. Your friend from another town is coming to stay with your family for two weeks over the summer holidays. Give him/her some advice. Discuss the following points:

(Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng tình huống sau đây. Bạn của bạn từ một thị trấn khác sẽ đến ở với gia đình bạn trong hai tuần trong kỳ nghỉ hè. Hãy cho anh ấy/cô ấy một số lời khuyên. Thảo luận về các điểm sau)

• What he/she should pack for the visit

(Những gì anh ấy / cô ấy nên đóng gói mang đi cho chuyến thăm)

• Activities you could do together

(Các hoạt động bạn có thể làm cùng nhau)

• Advice on staying with your family

(Tư vấn về việc ở cùng gia đình)

• What sports he/she can do in your town

(Những môn thể thao mà anh ấy/cô ấy có thể chơi ở thị trấn của bạn)

Swap roles and repeat the Speaking activity.

(Đổi vai và lặp lại hoạt động Nói.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

In pairs: Look at the picture. Why does the mom look upset  with her daughter? What kinds of things do you and your parents sometimes disagree about?

(Theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Tại sao người mẹ có vẻ khó chịu với con gái mình? Đôi khi bạn và bố mẹ bạn không đồng ý với nhau về những điều gì?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

b. In pairs: Use the words in Task a to describe the pictures. Which styles do you like? Why?

(Theo cặp: Sử dụng các từ trong Bài a để mô tả các bức tranh. Bạn thích phong cách nào? Tại sao?)

I think the girl wearing sunglasses looks stylish.

(Tôi nghĩ rằng cô gái đeo kính râm trông sành điệu.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

e. In pairs: What do you think of the trends discussed in the podcast?

(Theo cặp: Bạn nghĩ gì về các xu hướng được thảo luận trong podcast?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành các cuộc đối thoại. Trao đổi vai trò và lặp lại.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

b. Make two more conversations using the ideas on the right.

(Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

DESCRIBING OLD PHOTOS: SHE LOOKS SO SILLY, DOESN'T SHE?

(Mô tả những bức ảnh cũ: Trông cô ấy thật ngớ ngẩn phải không?)

a. In pairs: Make comments you think your partner will agree with about the clothes and hairstyles. Compare the trends in the past with ones that are popular now. Then, choose what you like most and least.

(Làm theo cặp: Đưa ra nhận xét mà bạn nghĩ bạn của mình sẽ đồng ý về quần áo và kiểu tóc. So sánh các xu hướng trong quá khứ với những xu hướng phổ biến hiện nay. Sau đó, chọn những gì bạn thích nhất và ít nhất.)

ugly (xấu xí)                      silly (ngớ ngẩn)                      stylish (sành điệu)                           suitable (phù hợp)                   cool (mát mẻ)            practical (tiện lợi)                       fashionable (hợp thời trang)                  comfortable (thoải mái)

That hairstyle looked ugly, didn’t it?

(Kiểu tóc đó trông xấu xí, phải không?)

Yes, it did. We have better hairstyles now, don’t we?

(Đúng vậy. Bây giờ chúng ta có những kiểu tóc đẹp hơn phải không?)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

b. Join another pair and share your ideas. Which hairstyles and clothes do you like the most? Why?

(Tham gia một cặp khác và chia sẻ ý tưởng của bạn. Bạn thích kiểu tóc và quần áo nào nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

In pairs: What’s the problem in the picture? What are some other reasons for arguments between parents and teenagers?

(Vấn đề trong bức tranh là gì? Một số lý do khác cho cuộc tranh luận giữa cha mẹ và thanh thiếu niên là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

b. In pairs: What behavior is not accepted in your family? When do you have to ask for permission from your parents?

(Làm việc theo cặp: Hành vi nào không được chấp nhận trong gia đình bạn? Khi nào bạn phải xin phép bố mẹ?)

I can't ignore my parents' messages.

(Tôi không thể phớt lờ những tin nhắn của bố mẹ.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

d. In pairs: What do you think Donna should do? Why?

(Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ Donna nên làm gì? Tại sao?)

Xem lời giải >>