Đề bài

Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH).

 

Phương pháp giải

Dựa vào các bước lập phương trình phản ứng hóa học 

 
Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

                         Ca(OH)+ Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + NaOH 

Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng

                                                       Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO↓ + NaOH 

Số nguyên tử/nhóm nguyên tử        1      2         2      1           1    1          1    1

Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử 

Thêm hệ số 2 vào trước phân tử NaOH 

                                                       Ca(OH)2 + Na2CO---> CaCO3 ↓ + 2NaOH 

Số nguyên tử/nhóm nguyên tử        1      2         2      1           1    1             2    2

Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH

PTHH: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành magnesium oxide (MgO).

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xét phương trình hoá học của phản ứng sau: 4Al + 3O2 → 2Al2O3

a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.

b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học.

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong dạ dày người có một lượng hydrochloric acid (HCl) tương đối ổn định, có tác dụng trong tiêu hoá thức ăn. Nếu lượng acid này tăng lên quá mức cần thiết có thể gây ra đau dạ dày. Thuốc muối có thành phần chính là sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) giúp giảm bớt lượng acid dư thừa trong dạ dày theo phương trình hoá học:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ 

Tìm hiểu và cho biết các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho các sơ đồ phản ứng sau

a) Na + O2 → Na2O

b) P2O5 + H2O → H3PO4

c) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

d) Na2CO3 + CaCl2 →  CaCO3↓ + NaCl

Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử/ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Lập phương trình hoá học 

a, Fe + O →   Fe3O4 

b, Al + HCl  → AlCl3  +  H2 

c, Al2(SO4)3  + NaOH →  Al(OH)3   +   Na2SO4 

d, CaCO3  +   HCl   → CaCl2  +  CO2  +  H2

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? 

Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau:   Na2CO3  +  Ba(OH)2 →BaCO3  +   NaOH

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 Giả thiết trong không khí sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe2O3). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở dktc) tạo thành phosphorus pentoxide ( P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là

A. 0,68gam.

B. 0,64 gam.

C. 0,16 gam.

D. 0,32 gam.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Điền vào chỗ trống:    .......Al + .......O2 → .......Al2O3

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Lập phương trình hóa học của kim loại iron tác dụng với dung dịch sulfuric acid biết sản phẩm là iron (II) sulfate và có khí hydrogen bay lên

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho sơ đồ phản ứng: Al + H2O + NaOH \( \to \) NaAlO2 + H2

Sau khi cân bằng với các hệ số nguyên tố tối giản thì hệ số của các chất lần lượt là

Xem lời giải >>