Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của ethylene
Chuẩn bị: Ethanol, dung dịch sulfuric acid đặc, nước bromine, dung dịch KMnO4 1%, dung dịch NaOH đặc; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn, đèn cồn, bông.
Tiến hành: Cho 2 mL ethanol vào ống nghiệm khô, thêm dần từng giọt 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc (cho chảy dọc theo thành ống nghiệm), lắc đều. Cho vào ống nghiệm một ít cát hoặc 1 – 2 mảnh sứ xốp. Kẹp ống nghiệm lên giá và lắp với ống dẫn khí hình chữ L qua phần ống nối có mẩu bông tẩm dung dịch NaOH đặc. Đun nóng ống nghiệm và sục ống dẫn khí vào ống nghiệm có chứa khoảng 1 mL nước bromine. Khi nước bromine bị mất màu thì thay ống nghiệm bằng ống nghiệm khác có chứa 1 mL dung dịch KMnO4 1%. Khi màu tím biến mất thì thay ống dẫn khí hình chữ L bằng ống dẫn khí hình chữ Z (đầu được vuốt nhọn hướng lên phía trên) và đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.
Alkene làm mất màu nước bromine, thuốc tím, khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
- Hiện tượng: khí sinh ra làm mất màu nước bromine, thuốc tím, khi đốt cháy tỏa ra nhiều nhiệt.
- Giải thích hiện tượng: Khí ethylene sinh ra từ phản ứng tách nước ethanol (xúc tác sulfuric acid đặc), ethylene phản ứng với dung dịch bromine và dung dịch thuốc tím, làm mất màu hai dung dịch trên. Khi đốt cháy khí ethylene, phản ứng tỏa ra nhiều nhiệt.
- Phương trình hóa học:
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết phương trình hoá học của các phản ứng:
a) Propene tác dụng với hydrogen, xúc tác nickel.
b) Propene tác dụng với nước, xúc tác H3PO4.
c) 2-Methylpropene tác dụng với nước, xúc tác acid H3PO4.
d) But-1-ene tác dụng với HCl.
Trong các chất sau, những chất nào làm mất màu nước bromine: propane, propene, propyne, 2-methylpropene?
Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất hóa học của ethylene
Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất hóa học của acetylene.
Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.
Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba khí sau: ethane, ethylene, acetylene.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng:
a) Propene tác dụng với dung dịch KMnO4.
b) Propyne tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Khi tham gia phản ứng cộng hydrogen, liên kết nào trong phân tử alkene, alkyne bị phá vỡ? Giải thích.
Tại sao phải dẫn khí đi qua ống nghiệm có nhánh đựng dung dịch NaOH trong Thí nghiệm 1 (Hình 13.5)?
Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế và thử tính chất C2H4 trong Thí nghiệm 1.
Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế C2H2 trong Thí nghiệm 2.
Nhận xét và giải thích sự biến đổi màu sắc của nước bromine trong 2 thí nghiệm.
Bên cạnh sản phẩm chính 1,1-dibromoethane, phản ứng bromoethene và HBr còn giữa tạo sản phẩm phụ nào?
Propyne phản ứng với nước trong điều kiện tương tự như acetylene. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Nhận xét sự biến đổi màu sắc của dung dịch KMnO4 trong 2 thí nghiệm. Ống nghiệm nào thu được dung dịch trong suốt sau thí nghiệm? Giải thích.
Propylene cũng bị oxi hoá bởi dung dịch thuốc tím tương tự như ethylene. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Hãy so sánh lượng nhiệt toả ra nếu đốt cháy C2H4 và C2H2 với số mol bằng nhau.
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa alkyne có nguyên tử hydrogen linh động, phân tử chứa 4 nguyên tử carbon với dung dịch AgNO3 trong ammonia.
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt but-1-yne và but-2-yne.
Tại sao acetylene được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy-acetylene mà không dùng ethylene?
Viết công thức cấu tạo sản phẩm chính của các phản ứng sau:
a) 2-methylbut-2-ene tác dụng với hydrogen chloride.
b) but-1-yne tác dụng với nước có xúc tác Hg2+ ở 80 °C.
Dưới đây là hình ảnh các ống nghiệm chứa hexane và hex-1-ene sau khi được thêm nước bromine rồi lắc đều.
a) Trong mỗi ống nghiệm, nước nằm trong lớp chất lỏng ở phía trên hay phía dưới?
b) Ống nghiệm nào chứa hexane, ống nghiệm nào chứa hex-1-ene? Giải thích sự khác nhau về màu sắc giữa hai ống nghiệm.
Viết phương trình hoá học và xác định sản phẩm chính trong mỗi phản ứng sau:
a) 2-methylbut-2-ene phȧn ứng với HBr.
b) 2-methylbut-1-ene phản ứng với nước (xúc tác H2SO4).
Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng hợp propene.
Viết công thức cấu tạo của các alkyne có công thức phân tử C5H8 và tác dụng được với dung dịch silver nitrate trong ammonia.
Hãy trình bày cách phân biệt hex-1-yne (CH3(CH2)3C≡CH) và hex-2-yne (CH3C≡C(CH2)2CH3) chứa trong hai lọ giống nhau.
Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của acetylene
Chuẩn bị: Đất đèn (thành phần chính là calcium carbide), nước bromine, dung dịch KMnO4 1%; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn.
Tiến hành: Cho 2 mL nước vào ống nghiệm, thêm vào đó vài viên đất đèn bằng hạt ngô, rồi đậy nhanh ống nghiệm bằng nút có gắn ống dẫn khí hình chữ L. Sục ống dẫn khí vào ống nghiệm có chứa khoảng 1 mL nước bromine, khi nước bromine bị mất màu thì thay ống nghiệm bằng ống nghiệm khác có chứa 1 mL dung dịch KMnO4 1%. Khi màu tím biến mất thì thay ống dẫn khí hình chữ L bằng ống dẫn khí hình chữ Z (đầu được vuốt nhọn hướng lên phía trên) và đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.
Ở nhiệt độ cao và có mặt của dung dịch sulfuric acid đặc, ethanol (CH3CH2OH) bị chuyển hoá thành ethylene và nước.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Vì sao cần dẫn khí từ ống nghiệm điều chế ethylene qua ống có chứa mẫu bông tẩm dung dịch NaOH đặc?
Viết công thức cấu tạo của sản phẩm chính tạo thành trong các phản ứng dưới đây:
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các khí: ethane, ethylene và acetylene.
Cho các đoạn mạch polymer như ở dưới đây:
Viết phương trình hoá học tổng hợp các polymer đó từ các alkene tương ứng.
Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer. Có thể sử dụng methyl alcohol, nước, cyclohexane hay hex-1-ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp PE được không? Giải thích.