Đề bài

Viết các số đo dưới dạng hỗn số.

Phương pháp giải

Viết các số đo dưới dạng hỗn số theo mẫu.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) $41\,cm = \frac{{41}}{{10}}dm = 4\frac{1}{{10}}dm$

$874\,cm = \frac{{874}}{{100}}\,m = 8\frac{{74}}{{100}}m$

$2500\,m = \frac{{2500}}{{1000}}km = 2\frac{{500}}{{1000}}km$

b) $2\,m\,3\,dm = 2\frac{3}{{10}}m$

$96\,m\,5\,cm = 96\frac{5}{{100}}m$

$7\,km\,7\,m = 7\frac{7}{{1000}}km$

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Viết (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hỗn số gồm có bao nhiêu thành phần?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn hỗn số trong các đáp án sau:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Kéo thả số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hỗn số “mười ba và hai mươi lăm phần ba mươi tám” được viết là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phần phân số của hỗn số \(3\dfrac{5}{9}\) là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phân số \(\dfrac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chuyển hỗn số \(9\dfrac{3}{{14}}\) thành phân số ta được phân số là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chuyển hỗn số $38\dfrac{{16}}{{27}}$ thành phân số ta được:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn số thích hợp đặt vào ô trống.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(4\dfrac{1}{8} \cdot  \cdot  \cdot 2\dfrac{{99}}{{100}}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Chọn hỗn số nhỏ hơn trong hai hỗn số sau:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: \(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{...}}{9}\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hình vẽ sau:

Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Viết (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Chọn đáp án sai.

Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:

A. 23 viên kẹo                       

B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo                                

C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo                                       

D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Chọn câu trả lời đúng.

Phân số thập phân $\frac{{317}}{{100}}$ viết thành hỗn số là:

A. $1\frac{{217}}{{100}}$

B. $2\frac{{117}}{{100}}$

C. $3\frac{{17}}{{100}}$

D. $31\frac{7}{{100}}$

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a) Đọc các hỗn số sau:

b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.

c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):

a) $2\frac{1}{4}$              

b) $5\frac{2}{3}$              

c) $4\frac{3}{{10}}$              

d) $7\frac{{29}}{{100}}$

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.

b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Viết các hỗn số sau.

a) Năm và bảy phần mười.

b) Mười tám và sáu phần nghìn.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Thay .?. bằng hỗn số có chứa phân số thập phân thích hợp.

Xem lời giải >>