Đề bài

Trong rổ có $50$ quả cam. Số táo bằng \(\dfrac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\dfrac{{10}}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

  • A.

    \(150\) quả

  • B.

    \(100\) quả   

  • C.

    \(145\) quả 

  • D.

    \(140\) quả

Phương pháp giải

+) Áp dụng công thức tính giá trị phân số của một số cho trước để tìm số quả táo.

+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó để tính được số quả xoài.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Trong rổ có số quả táo là: \(50.\dfrac{9}{{10}} = 45\) (quả)

Trong rổ có số quả xoài là: \(50:\dfrac{{10}}{{11}} = 55\) (quả)

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: \(50 + 45 + 55 = 150\) (quả)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khánh có $45$  cái kẹo. Khánh cho Linh \(\dfrac{2}{3}\) số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Biết \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh giỏi của lớp $6A$  là $12$ học sinh. Hỏi lớp $6A$  có bao nhiêu học sinh giỏi?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một lớp học có $30$ học sinh, trong đó có $6$ em học giỏi toán. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng \(\dfrac{4}{7}\) đoạn đường đó dài $40{\rm{ }}km.$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm một số biết \(\dfrac{3}{5}\% \) của nó bằng $0,3.$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Có tất cả $840kg$ gạo gồm ba loại: \(\dfrac{1}{6}\) số đó là gạo tám thơm, \(\dfrac{3}{8}\) số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trên bản đồ vẽ một hình chữ nhật có chiều dài $5cm$  và chiều rộng $3cm.$  Tính chu vi thật của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ $1:1000.$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là $20cm,$ chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết \(\dfrac{2}{3}\) số dầu ở thùng thứ nhất là $28$ lít dầu, \(\dfrac{4}{5}\) số dầu ở thùng thứ hai là $48$ lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một cửa hàng nhập về $42{\rm{ }}kg$ bột mì. Cửa hàng đã bán hết \(\dfrac{5}{7}\) số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết $57000$ đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng \(\dfrac{3}{4}\) số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Lớp $6A$ có $24$ học sinh nam. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp $6A$ có bao nhiêu học sinh nữ?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng \(\dfrac{3}{8}\) chiều dài là $12cm,$  \(\dfrac{2}{3}\) chiều rộng là $12cm.$

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là $80\% .$ Tìm số học sinh nam, biết lớp $6A$ có $36$ học sinh?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Minh đọc quyển sách trong $4$ ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\dfrac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được $80\% $ số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc $30$ trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hiện nay tuổi anh bằng \(\dfrac{2}{5}\) tuổi bố và bằng \(\dfrac{4}{3}\) tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố $40\;$tuổi.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hiệu của hai số là \(21.\) Biết \(37,5\% \) số lớn bằng \(0,6\) số nhỏ. Hai số đó là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một lớp có chưa đến \(50\) học sinh. Cuối năm có \(30\% \) số học sinh xếp loại giỏi; \(\dfrac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

Xem lời giải >>