Đề bài

Đ, S?

Phương pháp giải

Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính. Nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Mai làm được 2,15 $\ell $ nước mơ, Mi làm được 1,7 $\ell $ nước dâu. Hỏi nước mơ Mai làm nhiều hơn nước dâu Mi làm bao nhiêu lít?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một chiếc cọc được sơn hai màu xanh và đỏ (như hình vẽ). Biết đoạn màu xanh dài hơn đoạn màu đỏ là 1,8 dm. Tìm độ dài chiếc cọc đó.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Số?

a) Rô-bốt A cân nặng ....... kg.

b) Rô-bốt B cân nặng ......... kg.

c) Rô-bốt C cân nặng ........ kg.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ, các bạn ủng hộ lượng giấy vụn như sau:

a) Bạn nào ủng hộ nhiều giấy vụn nhất?

b) Nam ủng hộ nhiều hơn Mai bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Sử dụng các tấm thẻ sau: 

a) Hãy lập số thập phân lớn nhất.

b) Hãy lập số thập phân bé nhất.

c) Tìm hiệu số giữa hai số thập phân vừa lập được.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a) Tính:

b) Đặt tính rồi tính:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:

65,5 – 4,35 = ?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một vận động viên thi chạy Ma-ra-tông đã chạy được 31,57 km. Hỏi vận động viên đó còn phải chạy quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa để về đích? Biết rằng đường đua đó dài 42,195 km.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một thùng đựng 26,75 kg gạo. Người ta lấy từ thùng đó ra 10,5 kg gạo, sau đó lại lấy ra 9 kg gạo nữa. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Rổ thanh long cân nặng 4,53 kg, biết rằng chiếc rổ khi không có thanh long cân nặng 0,35 kg. Tính cân nặng của các quả thanh long có trong rổ.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một chú chó con cân nặng 2,3 kg. Một chú mèo con nhẹ hơn chú chó con 1,8 kg. Hỏi cả chó con và mèo con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Đặt tính rồi tính:

a) 5,64 – 1,47

b) 26,713 – 4,805

c) 3,081 – 2,56

d) 9 – 4,5

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1 – 0,75 = ?

a) Tìm kết quả của phép trừ trên bằng cách dựa vào hình bên.

b) Tìm kết quả của phép trừ trên bằng cách đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Điền Đ,S

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\( 72,45 - 26,18 = ...\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

\( 51,2 - 17,83 = 33,43\). Đúng hay sai?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tính: \(42 - 18,37\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(41,7 - 26,34\,\,\,...\,\,\,50 - 33,92\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống: 

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Kéo thả số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Một thùng đựng $65kg$ đường. Người ta lấy ra từ thùng đó $23,5kg$ đường, sau đó lại lấy ra $8,75kg$ đường nữa. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Xem lời giải >>