Đề bài

Cho \(A = \left( {135 - 35} \right).\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 48 - 52} \right)\) và \(B = 25.\left( {75 - 49} \right) + 75.\left| {25 - 49} \right|.\)

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(A\) và \(B\) đối nhau

  • B.

    \(A\) và \(B\) bằng nhau

  • C.

    \(A\) và \(B\) cùng dấu                 

  • D.

    \(A\) và \(B\) trái dấu

Phương pháp giải

+) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, đổi dấu hai thừa số, đặt thừa số chung rồi áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

+) Lập luận để phá dấu giá trị tuyệt đối, áp dụng tính chất phân phối để nhân phá ngoặc, nhóm các tích và đặt thừa số chung, sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\begin{array}{l}A = \left( {135 - 35} \right).\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 48 - 52} \right)\\ = 100.\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 100} \right)\\ = \left( { - 100} \right).47 + 53.\left( { - 100} \right)\\ = \left( { - 100} \right).\left( {47 + 53} \right)\\ = \left( { - 100} \right).100\\ =  - 10000\end{array}\)

Vì \(25 - 49 < 0\) nên \(\left| {25 - 49} \right| =  - \left( {25 - 49} \right) = 49 - 25\)

\(\begin{array}{l}B = 25.\left( {75 - 49} \right) + 75.\left| {25 - 49} \right|\\ = 25.\left( {75 - 49} \right) + 75.\left( {49 - 25} \right)\\ = 25.75 - 25.49 + 75.49 - 75.25\\ = \left( {25.75 - 75.25} \right) + \left( { - 25.49 + 75.49} \right)\\ = 0 + 49.\left( { - 25 + 75} \right)\\ = 49.50\\ = 2450\end{array}\)

Do đó \(A\) và \(B\) là hai số nguyên trái dấu.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn câu sai.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chọn câu trả lời đúng:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn câu sai.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khi \(x =  - 12\) , giá trị của biểu thức \(\left( {x - 8} \right).\left( {x + 7} \right)\) là số nào trong bốn số sau:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tích \(\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right)\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giá trị biểu thức \(M = \left( { - 192873} \right).\left( { - 2345} \right).{\left( { - 4} \right)^5}.0\) là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( { - 13} \right)^2}.\left( { - 9} \right)\) ta có

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính hợp lý \(A =  - 43.18 - 82.43 - 43.100\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính giá trị biểu thức \(P = \left( {x - 3} \right).3 - 20.x\) khi \(x = 5.\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho \(B = \left( { - 8} \right).25.{\left( { - 3} \right)^2}\) và \(C = \left( { - 30} \right).{\left( { - 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) nguyên dương thỏa mãn $\left( {x - 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0$ là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho $Q =  - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)$, chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm \(x\) biết $2\left( {x - 5} \right) - 3\left( {x - 7} \right) =  - 2.$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn $\left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?$

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20.\) Tìm $x:$

Xem lời giải >>