Đề bài

2. Listen to an interview with three teenagers about life in their cities. Decide if the statements are true (T) or false (F).

(Nghe cuộc phỏng vấn ba thiếu niên về cuộc sống ở thành phố của họ. Quyết định xem các câu phát biểu là đúng (T) hay sai (F).)


 

T

F

1. There are many facilities for public use in Tom's city.

(Có rất nhiều tiện ích công cộng ở thành phố Tom.)

 

 

2. Elena likes spending her free time in shopping malls.

(Elena thích dành thời gian rảnh rỗi ở trung tâm mua sắm.)

 

 

3. Food stalls are not popular in Chi's city.

(Các quán ăn ở thành phố Chi không phổ biến.)

 

 

4. In Chi's city, many teens like street food more than food prepared at home.

(Ở thành phố Chi, nhiều thanh thiếu niên thích đồ ăn đường phố hơn đồ ăn nấu ở nhà.)

 

 

Phương pháp giải

Bài nghe:

Narrator: In today's show, we ask three teens how they feel about living in their city and how to make it a more liveable place. Hi, Tom. Do you want to start first?

Tom: Hi everyone. I love my city. It has good parks, libraries, and cinemas. However, traffic is getting worse, and the buses are quite old and uncomfortable. I think they should widen the roads and have more air-conditioned buses.

Narrator: Thanks, Tom. How about you, Elena?

Elena: Well, I'm not happy with my city. The only place teens can find entertainment is a shopping mall but it's very costly, so I don't like it. I want more free sports facilities so that we can do physical activities.

Narrator: Nice idea, Elena. And what about your city, Chi?

Chi: It's really convenient living in my city. There are food stalls at almost all street corners. Many teens like street food and are too lazy to cook on their own. I think schools and parents should warn them about the hygiene risks of street food. Parents should also teach their children how to cook.

Tạm dịch:

Người dẫn chương trình: Trong chương trình hôm nay, chúng tôi hỏi ba thanh thiếu niên cảm thấy thế nào khi sống ở thành phố của mình và làm thế nào để biến nó thành một nơi đáng sống hơn. Chào Tom. Bạn có muốn bắt đầu trước không?

Tom: Chào mọi người. Tôi yêu thành phố của tôi. Nó có công viên, thư viện và rạp chiếu phim tốt. Tuy nhiên, giao thông ngày càng tồi tệ và xe buýt khá cũ kỹ và không thoải mái. Tôi nghĩ họ nên mở rộng đường và có nhiều xe buýt có máy lạnh hơn.

Người dẫn chương trình: Cảm ơn, Tom. Còn bạn thì sao, Elena?

Elena: Ồ, tôi không hài lòng với thành phố của mình. Nơi duy nhất mà thanh thiếu niên có thể tìm thấy giải trí là trung tâm mua sắm nhưng nó rất tốn kém nên tôi không thích. Tôi muốn có thêm nhiều cơ sở thể thao miễn phí để chúng tôi có thể tham gia các hoạt động thể chất.

Người dẫn chương trình: Ý tưởng hay đấy, Elena. Còn thành phố của bạn thì sao, Chi?

Chi: Sống ở thành phố của tôi thực sự rất tiện lợi. Hầu hết các góc phố đều có quầy bán đồ ăn. Nhiều thanh thiếu niên thích đồ ăn đường phố và lười tự nấu ăn. Tôi nghĩ trường học và phụ huynh nên cảnh báo họ về những nguy cơ vệ sinh của thức ăn đường phố. Cha mẹ cũng nên dạy con cách nấu ăn.

Lời giải của GV Loigiaihay.com
1. T 2. F 3. F 4. T

1. T

There are many facilities for public use in Tom's city.

(Có rất nhiều tiện ích công cộng ở thành phố Tom.)

Thông tin: It has good parks, libraries, and cinemas. 

(Nó có công viên, thư viện và rạp chiếu phim tốt.)

2. F

Elena likes spending her free time in shopping malls.

(Elena thích dành thời gian rảnh rỗi ở trung tâm mua sắm.)

Thông tin: The only place teens can find entertainment is a shopping mall but it's very costly, so I don't like it.

(Nơi duy nhất mà thanh thiếu niên có thể tìm thấy giải trí là trung tâm mua sắm nhưng nó rất tốn kém nên tôi không thích.)

3. F

Food stalls are not popular in Chi's city.

(Các quán ăn ở thành phố Chi không phổ biến.)

Thông tin: There are food stalls at almost all street corners. 

(Hầu hết các góc phố đều có quầy bán đồ ăn.)

4. T

In Chi's city, many teens like street food more than food prepared at home.

(Ở thành phố Chi, nhiều thanh thiếu niên thích đồ ăn đường phố hơn đồ ăn nấu ở nhà.)

Thông tin: Many teens like street food and are too lazy to cook on their own.

(Nhiều thanh thiếu niên thích đồ ăn đường phố và lười tự nấu ăn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Work in pairs. Tick () the things that you want in your home town. Add more ideas if you have any.

(Làm việc theo cặp. Đánh dấu ( ) những điều bạn mong muốn ở quê hương. Thêm nhiều ý tưởng hơn nếu bạn có.)

a. Nice parks

b. Modern cinemas

c. Air-conditioned buses

d. Free sports facilities

e. Convenient food stalls

f. Wide roads

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again. Choose the correct answer A, B, or C.

(Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. Where might this interview come from?

(Cuộc phỏng vấn này có thể đến từ đâu?)

A. A chat show. (Một chương trình trò chuyện.)

B. A documentary. (Một bộ phim tài liệu.)

C. The daily news. (Tin tức hàng ngày.)

2. What is a problem in Tom's city?

(Vấn đề ở thành phố của Tom là gì?)

A. Some buses don't have air-conditioners.

(Một số xe buýt không có máy điều hòa.)

B. There are no parks.

(Không có công viên.)

C. Some roads are too wide.

(Một số con đường quá rộng.)

3. What change does Elena suggest for her city?

(Elena gợi ý những thay đổi gì cho thành phố của cô ấy?)

A. A new shopping mall.

(Một trung tâm mua sắm mới.)

B. More free sports facilities.

(Nhiều cơ sở thể thao miễn phí hơn.)

C. More modern sports centres.

(Nhiều trung tâm thể thao hiện đại hơn.)

4. Chi thinks that _______ should tell teens about the drawbacks of street food.

(Chi nghĩ rằng _______ nên nói với thanh thiếu niên về những hạn chế của thức ăn đường phố.)

A. parents and the city council

(phụ huynh và hội đồng thành phố)

B. the city council and schools

(hội đồng thành phố và trường học)

C. parents and schools

(phụ huynh và nhà trường)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Listening

3. Listen to Demi, a student from the Netherlands, talking about her life in the city and in the countryside. Fill in each blank with no more than TWO words.

(Hãy nghe Demi, một học sinh đến từ Hà Lan, kể về cuộc sống của cô ấy ở thành phố và ở nông thôn. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.)


1. Demi used to live in London for _______ with her parents.

2. At weekends, they usually visited attractions and _______.

3. Now Demi lives in one of the _______ villages in the world.

4. In the village, people only _______, walk, or cycle.

5. Her favourite place of interest is the _______.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to two students talking about their presentation. What are they mainly talking about?

(Lắng nghe hai học sinh nói về bài thuyết trình của họ. Họ chủ yếu nói về điều gì?)

1. solutions to problems

2. what will happen because of problems

3. causes of problems

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ hãy nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Joe thinks that there won't be enoug people to work.

(Joe nghĩ rằng sẽ không có đủ người để làm việc.)

2. Joe doesn't understand why ___________.

3. People are ___________ too much.

4. Too many store owners are ___________.

5. Lily thinks that the government will need to ___________.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

You will hear a woman talking about changes that happened in her city. Listen and fill in the blanks. You will hear the information twice.

(Bạn sẽ nghe một người phụ nữ nói về những thay đổi đã xảy ra ở thành phố của cô ấy. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe thông tin hai lần.)

0. The changes happened last year.

(Những thay đổi đã xảy ra vào năm ngoái.)

1. The city built ________________ new parks.

2. The number of _______________ was rising.

3. It took people, on average, ____________________ to get to work.

4. The city also built more _________________ for the poor.

5. Homeless people can call _________________ to get help.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Listen to four people talking about the places where they live. Match the speakers (1-4) to the jobs (A-D).

(Nghe bốn người nói về nơi họ sống. Nối người nói (1-4) với công việc (A-D).)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen to two people talking about how to improve their living environment and fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each gap.

(Nghe hai người nói về cách cải thiện môi trường sống và lấp đầy những khoảng trống (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi chỗ trống.)

Clean transport

- (1) _______ / ride a bicycle

- use (2) _______

Green spaces

- (3) _______ in the parks

Community service

- do (4)  _______for the elderly

- pick up rubbish

- (5) _______ at the animal shelters

Bài nghe:

Peter: Hi Samantha, I want to help improve our living environment. Do you have any ideas?

Samantha: Oh, hi Peter,there are lots of things we can do to make our community a better place. Clean transport is an example.

Peter: That's right, we can walk or ride a bicycle instead of driving.

Samantha: We can use public transport too, but that's another form of clean transport.

Peter: Exactly. What else can we do to improve the living environment of our community?

Samantha: We can make green spaces more beautiful. For example, we can plant trees in the parks.

Peter: That's a great plan. Do you have any other ideas?

Samantha: Everyone can do that part and do community service. There are lots of programs that need volunteers.

Peter: That's true. We can do shopping for the elderly or pick up trash in the parks and on the beaches.

Samantha: Those are wonderful ways to volunteer. You can also help at the animal shelter. It's a good way to do community service.

Peter: I will find a program that needs help and sign up today.

Samantha: I will sign up, too.

Tạm dịch:

Peter: Xin chào Samantha, tôi muốn giúp cải thiện môi trường sống của chúng ta. Bạn có bất cứ ý tưởng?

Samantha: Ồ, xin chào Peter, có rất nhiều điều chúng ta có thể làm để biến cộng đồng của mình thành một nơi tốt đẹp hơn. Giao thông sạch là một ví dụ.

Peter: Đúng rồi, chúng ta có thể đi bộ hoặc đi xe đạp thay vì lái xe.

Samantha: Chúng ta cũng có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng, nhưng đó là một hình thức giao thông sạch khác.

Peter: Chính xác. Chúng ta có thể làm gì khác để cải thiện môi trường sống của cộng đồng?

Samantha: Chúng ta có thể làm cho không gian xanh trở nên đẹp hơn. Ví dụ, chúng ta có thể trồng cây trong công viên.

Peter: Đó là một kế hoạch tuyệt vời. Bạn có bất cứ ý tưởng khác?

Samantha: Mọi người đều có thể làm phần việc đó và phục vụ cộng đồng. Có rất nhiều chương trình cần tình nguyện viên.

Peter: Đúng vậy. Chúng ta có thể đi mua sắm cho người già hoặc nhặt rác ở công viên và trên bãi biển.

Samantha: Đó là những cách tuyệt vời để làm tình nguyện. Bạn cũng có thể giúp đỡ tại nơi trú ẩn động vật. Đó là một cách tốt để làm dịch vụ cộng đồng.

Peter: Tôi sẽ tìm một chương trình cần trợ giúp và đăng ký ngay hôm nay.

Samantha: Tôi cũng sẽ đăng ký.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

6. Listen to an interview with a city planner about green cities. For question (1-4), chooses the correct options (A, B, C or D),

(Nghe cuộc phỏng vấn với người quy hoạch thành phố về các thành phố xanh. Đối với câu hỏi (1-4), chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D),)

1. Which type of farming is urban farming?

A. vertical farming

B. rooftop farming

C. community gardening

D. all of them

2. What do green buildings use more than normal buildings?

A. air conditioning

B. electricity

C. natural light

D. heating

3. According to the speakers, which type of energy do we mostly use?

A. oil; energy

B. thermal energy

C. solar energy

D. wind energy

4. What is the main idea of the interview?

A. what makes a city green

B. examples of green cities

C. how many green cities there are

D. plans for a new green city

Bài nghe:

MC: On the show today, we have city planner Joyce Cooper, who will talk to us about green cities. What makes a city green?

City planner:Well, a green city has urban farming, green buildings, and renewable energy.

MC: Is vertical farming a type of carbon farming?

City planner: Yes, rooftop farming and community gardening are other options for urban farming, so urban farming reuses air pollution because we don't need to bring food into cities from far away.

MC: How else do green cities reduce pollution?

City planner: Well, we build green buildings with eco-friendly materials, and they stay warm in winter and cool in summer, so people use heating and air conditioning less often. We also use more natural light so that people use less electricity.

MC: How about renewable energy?

City planner: We mostly use oil energy, but green cities use many types of renewable energy to reduce air pollution, such as solar energy, thermal energy, and wind energy.

MC: That's interesting. Thank you for talking to us today.

City planner: You're welcome.

Tạm dịch:

MC: Trong chương trình hôm nay, chúng tôi có nhà quy hoạch thành phố Joyce Cooper, người sẽ nói chuyện với chúng tôi về các thành phố xanh. Điều gì làm cho một thành phố xanh?

Người quy hoạch thành phố:Chà, một thành phố xanh có nông nghiệp đô thị, công trình xanh và năng lượng tái tạo.

MC: Canh tác theo chiều dọc có phải là một hình thức canh tác carbon không?

Người quy hoạch thành phố: Đúng vậy, canh tác trên mái nhà và làm vườn cộng đồng là những lựa chọn khác cho canh tác đô thị, vì vậy canh tác đô thị sẽ tái sử dụng ô nhiễm không khí vì chúng ta không cần mang thực phẩm đến các thành phố ở xa.

MC: Các thành phố xanh có thể giảm ô nhiễm bằng cách nào khác?

Người quy hoạch thành phố: Chà, chúng tôi xây dựng những tòa nhà xanh bằng vật liệu thân thiện với môi trường, chúng giữ ấm vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè, vì vậy mọi người ít sử dụng hệ thống sưởi và điều hòa không khí hơn. Chúng tôi cũng sử dụng nhiều ánh sáng tự nhiên hơn để mọi người sử dụng ít điện hơn.

MC: Thế còn năng lượng tái tạo thì sao?

Người quy hoạch thành phố: Chúng ta chủ yếu sử dụng năng lượng dầu, nhưng thành phố xanh sử dụng nhiều loại năng lượng tái tạo để giảm ô nhiễm không khí, như năng lượng mặt trời, năng lượng nhiệt và năng lượng gió.

MC: Thật thú vị. Cảm ơn bạn đã nói chuyện với chúng tôi ngày hôm nay.

Người quy hoạch thành phố: Không có chi.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

6. Listen to an interview about eating a balanced diet. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).

(Nghe một cuộc phỏng vấn về việc ăn một chế độ ăn uống cân bằng. Quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)

1. Green buildings are green in colour.

 

2. Green buildings are popular today.

 

3. Green buildings use more water and energy than other buildings.

 

4. We can use wood to build green buildings.

 

5. It costs more to build green buildings than traditional buildings.

 

Bài nghe:

MC: On the show this afternoon, green building expert Mark Thompson. Welcomes Mark.

Mark: Thank you for having me. 

MC: What exactly is a green building? Are they green in color? 

Mark: No, it's not about the color. Green buildings are better for the environment than other types of buildings; they are very popular today. 

MC: Of course, we should construct green buildings because taking care of the environment is important, but do green buildings actually use fewer resources than other buildings? 

Mark: Yes, they do. For instance, they use less water and less energy than other buildings. and we use resources that are more sustainable to build them right. We can use wood to build them instead of other materials. 

MC: Are there any disadvantages to constructing more green buildings in our city? 

Mark: Green buildings can be more expensive to construct than traditional buildings, but they cost less to run, so it's only a disadvantage at first. This means they lower our cost of living. 

MC: I see it sounds like green buildings are very important. Thank you for speaking with us today. 

Mark: You're welcome.

Tạm dịch:

MC: Trong chương trình chiều nay, chuyên gia công trình xanh Mark Thompson. Chào mừng Mark.

Mark: Cảm ơn vì đã mời tôi.

MC: Chính xác thì công trình xanh là gì? Chúng có màu xanh lục không?

Mark: Không, vấn đề không phải là màu sắc. Công trình xanh tốt cho môi trường hơn các loại công trình khác; chúng rất phổ biến ngày nay.

MC: Tất nhiên, chúng ta nên xây dựng các công trình xanh vì việc chăm sóc môi trường là quan trọng, nhưng liệu các công trình xanh có thực sự sử dụng ít tài nguyên hơn các công trình khác không?

Mark: Có, đúng vậy. Ví dụ, chúng sử dụng ít nước và ít năng lượng hơn các tòa nhà khác. và chúng tôi sử dụng các nguồn tài nguyên bền vững hơn để xây dựng chúng một cách đúng đắn. Chúng ta có thể sử dụng gỗ để xây dựng chúng thay vì các vật liệu khác.

MC: Có bất lợi nào khi xây dựng thêm nhiều công trình xanh ở thành phố của chúng ta không?

Mark: Xây dựng các tòa nhà xanh có thể tốn kém hơn so với các tòa nhà truyền thống, nhưng chi phí vận hành lại thấp hơn nên ban đầu, đây chỉ là một bất lợi. Điều này có nghĩa là họ giảm chi phí sinh hoạt của chúng tôi.

MC: Tôi thấy có vẻ như công trình xanh rất quan trọng. Cảm ơn bạn đã nói chuyện với chúng tôi ngày hôm nay.

Mark: Không có gì.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Listen to two people presenting their ideal neighbourhoods and take notes. Are the features of their neighbourhoods the same as yours?

(Hãy lắng nghe hai người trình bày về khu phố lý tưởng của họ và ghi chép lại. Đặc điểm của khu dân cư của họ có giống khu của bạn không?)

Bài nghe:

Speaker 1: What does your ideal neighborhood look like? Are they green spaces, quiet streets, or lots of services and facilities? My ideal neighborhood is a place in the city that makes me feel comfortable and safe. There are lots of low-cost housing options, and there are great schools and universities. My ideal neighborhood also has green areas like parks and gardens, and there's lots of clean public transport. How does my ideal neighborhood sound to you? Do you enjoy living there?

Speaker 2: Everyone has a different ideal neighborhood. What's yours? Is it in a busy city or in a quiet village? My ideal neighborhood is a quiet place in a rural area with green buildings. There is clean air and beautiful scenery. There are lots of farms, so the food is always fresh. The nearest city is a short drive away by car. It's a quiet place to live, and it's also easy to get everything you need, so what do you think would make you like to live in my ideal neighborhood?

Tạm dịch:

Người nói 1: Khu phố lý tưởng của bạn trông như thế nào? Đó là không gian xanh, đường phố yên tĩnh hay nhiều dịch vụ, tiện ích? Khu phố lý tưởng của tôi là một nơi trong thành phố khiến tôi cảm thấy thoải mái và an toàn. Có rất nhiều lựa chọn về nhà ở giá rẻ và có những trường học và đại học tuyệt vời. Khu phố lý tưởng của tôi cũng có những mảng xanh như công viên, vườn tược và có rất nhiều phương tiện giao thông công cộng sạch sẽ. Bạn thấy khu phố lý tưởng của tôi như thế nào? Bạn có thích sống ở đó không?

Người nói 2: Mỗi người đều có một khu phố lý tưởng khác nhau. Của bạn là gì? Đó là ở một thành phố sầm uất hay trong một ngôi làng yên tĩnh? Khu phố lý tưởng của tôi là một nơi yên tĩnh ở vùng nông thôn với những tòa nhà xanh. Ở đây có không khí trong lành và cảnh đẹp. Có rất nhiều trang trại nên đồ ăn luôn tươi ngon. Thành phố gần nhất cách đó một quãng lái xe ngắn. Đó là một nơi yên tĩnh để sống và cũng dễ dàng có được mọi thứ bạn cần, vậy bạn nghĩ điều gì sẽ khiến bạn thích sống trong khu phố lý tưởng của tôi?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

1. Listen and fill in the missing words. Listen and check, then sing along.

(Nghe và điền từ còn thiếu. Nghe và kiểm tra, sau đó hát theo.)

Life in Style

Living close to nature

Is a lovely way to be.

Life is quiet and (1) _______, too

It’s so relaxed and free.

 

But everyone is different

We all have different (2) _______

Different thoughts of what to do

And where to (3) _______ our days

So, find the place you belong.

The place that makes you (4) _______

The place that gives you what you want

Where you can live in style.

 

Living in the city

Is exciting and it’s fun.

There’s always lots to co and see

Something for (5) _______

Bài nghe:

Life in Style

Living close to nature

Is a lovely way to be.

Life is quiet and peaceful, too

It’s so relaxed and free.

 

But everyone is different

We all have different ways

Different thoughts of what to do

And where to spend our days

So, find the place you belong.

The place that makes you smile

The place that gives you what you want

Where you can live in style.

 

Living in the city

Is exciting and it’s fun.

There’s always lots to co and see

Something for everyone

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2. According to the song, what is the best place to live in?

(Theo bài hát, nơi nào là tốt nhất để sống?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Listen again. Decide if the following statements are true (T) or false (F)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Listen to the introduction to the significant features of Seoul, Korea. Fill in the blank with ONE number.

 

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Listen again. Fill in the blank with NO MORE THAN 2 words.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a. Listen to two friends talking about their homes. Does Chris like his house?

(Hãy nghe hai người bạn kể về ngôi nhà của họ. Chris có thích ngôi nhà của anh ấy không?)

1. yes

(có)

2. no

(không)

A: Hey, Chris, how are you?

(Này, Chris, bạn khỏe không?)

B: I'm OK, but I just moved to a new house with my parents.

(Tôi ổn, nhưng tôi vừa chuyển đến nhà mới với bố mẹ.)

A: Oh, nice. Where did you move to?

(Ồ, tuyệt. Bạn đã chuyển đi đâu?)

B: My new house is on South Street.

(Ngôi nhà mới của tôi ở phố Nam.)

A: Cool! What's your neighborhood like?

(Tuyệt đó! Khu phố của bạn như thế nào?)

B: It's really nice. There's a nice mall, supermarket and some parks nearby.

(Nó thực sự tốt. Có một trung tâm mua sắm đẹp, siêu thị và một số công viên gần đó.)

A: That’s great.

(Thật tuyệt.)

B: Yeah, but I wish my friends lived close to me. It's too far to walk to most of their homes.

(Ừ, nhưng tôi ước gì bạn bè tôi sống gần tôi. Quá xa để có thể đi bộ tới hầu hết nhà của họ.)

A: Oh no. What's your new house like? Is it nice?

(Tiếc nhỉ. Thế ngôi nhà mới của bạn như thế nào? Nó có tốt không?)

B: Yeah, I like it. It's pretty big and all the furniture is really nice.

(Ừ tôi thích nó. Nó khá lớn và tất cả đồ nội thất đều rất đẹp.)

A: Cool! What's your bedroom like?

(Tuyệt đó chứ! Phòng ngủ của bạn như thế nào?)

B: It’s OK. The curtains are beautiful and thick but I wish it was bigger. Ohh and I also wish I had a game console in there. I want to relax and play video games in my bedroom and not in the living room.

(Nó ổn. Rèm đẹp và dày nhưng tôi ước nó to hơn. Ồ và tôi cũng ước gì mình có một máy chơi game ở đó. Tôi muốn thư giãn và chơi trò chơi điện tử trong phòng ngủ chứ không phải trong phòng khách.)

A: I wish I had a game console too, and a flat screen TV. Your house sounds really nice.

(Tôi ước mình cũng có máy chơi game và TV màn hình phẳng. Ngôi nhà của bạn nghe có vẻ rất đẹp.)

B: Hey, if you get a game console then we can play together.

(Này, nếu cậu có máy chơi game thì chúng ta có thể chơi cùng nhau.)

A: Sounds great.

(Nghe hay đấy.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ hãy nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Chris's new house is on                        .

2. Chris wishes                         closer to him.

3. Chris says the                         in his bedroom are beautiful,

4. Katie wishes she had a flat-screen TV and                         in her bedroom.

5. Katie and Chris plan to                         together.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

a. Listen to Liam talking about his dream house. What is the best description of his dream house?

(Hãy nghe Liam nói về ngôi nhà mơ ước của anh ấy. Mô tả tốt nhất về ngôi nhà mơ ước của anh ấy là gì?)

1. small house in the country

(ngôi nhà nhỏ ở nông thôn)

2. big house in the city

(ngôi nhà lớn trong thành phố)

3. big house on a farm

(ngôi nhà lớn trong một trang trại)

I have thought a lot about what my dream house will be like. I think the most important thing is my bedroom. It would be nice and bright. It will have lots of windows so the sun can wake me up in the morning. I also want to be able to open the windows and let lots of fresh country air in. I don't want many rooms in my house. I prefer smaller houses. My dream house will have small cozy living room. It will have a flat screen TV and comfy sofa. I also want  a place to have a fire. I think my dog will love sleeping by the warm fire on cold days. The kitchen will also be small. I don’t really like cooking. I just need somewhere to make easy dishes like noodles and sandwiches. The final room will be the bathroom. I love taking baths so my dream house will have a nice big bathtub. It will also have a big window in the bathroom so that I can look out at the fields.

(Tôi đã suy nghĩ rất nhiều về ngôi nhà mơ ước của mình sẽ như thế nào. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là phòng ngủ của tôi. Nó sẽ đẹp và tươi sáng. Nó sẽ có rất nhiều cửa sổ để ánh nắng có thể đánh thức tôi dậy vào buổi sáng. Tôi cũng muốn có thể mở cửa sổ và đón nhiều không khí trong lành của miền quê. Tôi không muốn có nhiều phòng trong nhà. Tôi thích những ngôi nhà nhỏ hơn. Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có một phòng khách nhỏ ấm cúng. Nó sẽ có một TV màn hình phẳng và ghế sofa thoải mái. Tôi cũng muốn một nơi để có một ngọn lửa. Tôi nghĩ chó của tôi sẽ thích ngủ bên đống lửa ấm áp vào những ngày lạnh giá. Nhà bếp cũng sẽ nhỏ. Tôi thực sự không thích nấu ăn. Tôi chỉ cần một nơi nào đó để làm những món ăn dễ dàng như mì và bánh mì. Căn phòng cuối cùng sẽ là phòng tắm. Tôi thích tắm nên ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có một bồn tắm lớn. Nó cũng sẽ có một cửa sổ lớn trong phòng tắm để tôi có thể nhìn ra cánh đồng.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What does Liam think is the most important thing in his dream house?

(Liam nghĩ điều gì là quan trọng nhất trong ngôi nhà mơ ước của mình?)

2. What does Liam want to wake him up in the morning?

(Liam muốn đánh thức anh ấy dậy vào buổi sáng điều gì?)

3. How does Liam describe his living room?

(Liam mô tả phòng khách của mình như thế nào?)

4. What will Liam's dog like doing on cold days?

(Chú chó của Liam sẽ thích làm gì vào những ngày lạnh giá?)

5. What dishes does Liam say he needs space to cook?

(Liam nói anh ấy cần không gian để nấu món gì?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

4. Listen to the local radio news. What does the local council want to ban? How many people does the reporter talk to?

(Nghe tin tức phát thanh địa phương. Hội đồng địa phương muốn cấm điều gì? Phóng viên nói chuyện với bao nhiêu người?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

5. Listen again. Correct one word in each sentence.

(Nghe lại. Sửa một từ trong mỗi câu.)

1. Offenders could have to pay up to £200.

________________________________________

2. A small skatepark was opened last year.

________________________________________

3. Daniella spoke to people on the buses.

________________________________________

4. The man is worried about skateboarding.

________________________________________

5. The man says skateboarding is good fun.

________________________________________

6. The woman thinks skateboarders are exciting.

________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 23 :

a. Listen to a father talking to his daughter about a presentation. Which topic does she choose in the end?

(Hãy lắng nghe một người cha nói chuyện với con gái mình về một bài thuyết trình. Cuối cùng cô bé chọn chủ đề nào?)

1. population increasing

(dân số tăng)

2. price of food going up

(giá thực phẩm tăng)

3. rent being expensive

(tiền thuê nhà đắt đỏ)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

b. Now, listen and number the pictures in the order you hear them.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và đánh số các hình ảnh theo thứ tự bạn nghe được.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a. Listen to the conversation between Jenny and her school principal. How does the principal help Jenny?

(Hãy lắng nghe cuộc trò chuyện giữa Jenny và hiệu trưởng trường cô ấy. Hiệu trưởng giúp Jenny như thế nào?)

1. He buys her a new bicycle.

(Anh ấy mua cho cô một chiếc xe đạp mới.)

2. He lets her use his daughter's bicycle.

(Anh ấy cho cô sử dụng xe đạp của con gái mình.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Jenny had toto school.

2. Jenny was late for school because her mom's car           .

3. Mr. Lee says Jenny should think about           .

4. The government is going to implement new bike           .

5. Jenny can start cycling to school on           .

Xem lời giải >>
Bài 27 :

You will hear Peter and Betty talking about their neighborhoods and houses. What does each person wish was different? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Peter và Betty nói về khu phố và ngôi nhà của họ. Mỗi người mong muốn điều gì khác nhau? Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi người. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)

Example:

(Ví dụ)

0. Betty- D. more restaurants

(Betty-nhiều nhà hàng hơn)

Thông tin: Betty: It's great. There's a nice park and a big market, but I wish there were more restaurants.

(Thật tuyệt vời. Có một công viên đẹp và một khu chợ lớn, nhưng tôi ước có nhiều nhà hàng hơn.)

1. Betty's mom

(Mẹ của Betty)

2. Betty's sister

(chị gái của Betty)

3. Peter

(Peter)

4. Peter's brother

(anh trai của Peter)

5. Betty's dad

(Bố của Betty)

A. bigger house

(ngôi nhà lớn hơn)

B. bigger yard

(sân lớn hơn)

C. swimming pool

(hồ bơi)

E. less traffic

(ít xe cộ)

F. spa nearby

(spa lân cận)

G.bigger beds

(giường lớn hơn)

H. closer to school

(gần trường hơn)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

You will hear two students planning a presentation about problems in their city. What is the result of each of the topics? For each question, write a letter (A-H) next to each topic. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe hai sinh viên lên kế hoạch thuyết trình về các vấn đề ở thành phố của họ. Kết quả của mỗi chủ đề là gì? Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi chủ đề. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)

A: We need to plan our class presentation on the future of our city trend.

(Chúng ta cần lên kế hoạch trình bày trước lớp về xu hướng tương lai của thành phố.)

B: OK, Jason, let's choose a topic. How about crops? I think farmers costs are rising so fast that some crops will be too expensive to grow.

(Được rồi, Jason, chúng ta hãy chọn một chủ đề. Còn cây trồng thì sao? Tôi nghĩ chi phí của nông dân đang tăng nhanh đến mức một số loại cây trồng sẽ quá đắt để trồng.)

A: Yeah, that's true. And that means that food prices will increase so much that people will struggle to buy the things they need.

(Vâng, đó là sự thật. Và điều đó có nghĩa là giá lương thực sẽ tăng cao đến mức người dân sẽ phải chật vật mới mua được những thứ họ cần.)

B: How about congestion? I think there are so many traffic jams that the government will have to ban cars from the city.

(Còn tắc nghẽn thì sao? Tôi nghĩ có nhiều ùn tắc giao thông đến mức chính phủ sẽ phải cấm ô tô vào thành phố.)

A: Yes, the number of car owners is increasing. Another topic is air pollution. It's getting so bad that it will affect people's health.

(Vâng, số lượng người sở hữu ô tô ngày càng tăng. Một chủ đề khác là ô nhiễm không khí. Nó trở nên tồi tệ đến mức nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của mọi người.)

B: Yeah, what about the population? It's rising so quickly that the government will have to provide more public transportation.

(Vâng, còn dân số thì sao? Nó đang tăng nhanh đến mức chính phủ sẽ phải cung cấp thêm phương tiện giao thông công cộng.)

A: The last topic is rent. I think rent is going up so fast that there will be more homeless people in the future.

(Chủ đề cuối cùng là tiền thuê nhà. Tôi nghĩ tiền thuê nhà đang tăng nhanh nên sẽ có nhiều người vô gia cư hơn trong tương lai.)

B: Yes, well, those are all the topics. Which one should we choose?

(Vâng, đó là tất cả các chủ đề. Chúng ta nên chọn cái nào?)

A: Let's choose….

(Cùng lựa chọn nào….)

Example:

(Ví dụ)

0. crops- G. too expensive

(cây trồng)  (quá đắt)

Giải thích: B: OK, Jason, let's choose a topic. How about crops? I think farmers costs are rising so fast that some crops will be too expensive to grow.

(Được rồi, Jason, chúng ta hãy chọn một chủ đề. Còn cây trồng thì sao? Tôi nghĩ chi phí của nông dân đang tăng nhanh đến mức một số loại cây trồng sẽ quá đắt để trồng.)

RESULTS

(Kết quả)

1. food prices

(giá đồ ăn)

A. less car owners

(ít chủ xe hơn)

2. congestion

(sự tắc nghẽn)

B. more homeless people

(nhiều người vô gia cư hơn)

3. pollution

(sự ô nhiễm)

C. ban cars

(cấm xe ô tô)

4. population

(dân số)

D. medical bills increase

(hóa đơn y tế tăng)

5. rent

(thuê)

E. more public transportation

(thêm phương tiện giao thông công cộng)

F. people will struggle to buy things

(mọi người sẽ gặp khó khăn khi mua đồ)

H. affect health

(ảnh hưởng đến sức khỏe)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Listen to Peter and Lisa talking about Peter's house. Fill in the blanks with no more than three words.

(Nghe Peter và Lisa nói về nhà của Peter. Điền vào chỗ trống không quá ba từ.)

Question 6. Peter's new house is a                              .

(Ngôi nhà mới của Peter là một.....)

Question 7. The voice assistant controls the AC, and TV.

(Trợ lý giọng nói điều khiển..... AC và TV.)

Question 8. Peter has athat can make a shopping list.

(Peter có một... thứ có thể lập danh sách mua sắm.)

Question 9. The robot vacuum cleaner cleans the house                              .

(Robot hút bụi lau nhà....)

Question 10. Peter wishes he lived closer to his                              .

(Peter ước gì anh ấy sống gần hơn với.....)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Listen to two students talking about problems in their city. Choose the correct answer A, B, C, or D.

(Nghe hai học sinh nói về những vấn đề ở thành phố của họ. Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

Question 1. What do they think there are too many of?

(Họ nghĩ có quá nhiều thứ gì?)

A. cheap houses

(nhà giá rẻ)

B. homeless people

(người vô gia cư)

C. problems

(các vấn đề)

D. tourists

(khách du lịch)

Question 2. What has the government already built?

(Chính phủ đã xây dựng được những gì?)

A. a subway system

(hệ thống tàu điện ngầm)

B. affordable housing

(nhà ở giá phải chăng)

C. extra roads

(đường phụ)

D. a new hospital

(một bệnh viện mới)

Question 3. What do they think the government should encourage people to do?

(Họ nghĩ chính phủ nên khuyến khích người dân làm gì?)

A. walk more

(Đi bộ nhiều hơn)

B. take the subway

(đi tàu điện ngầm)

C. ride bicycles

(đi xe đạp)

D. take the bus

(bắt xe buýt)

Question 4. Why don't they want to talk about the expensive public transportation?

(Tại sao họ không muốn nói về phương tiện giao thông công cộng đắt tiền?)

A. The solution is too easy.

(Giải pháp quá dễ dàng.)

B. It's not a big problem.

(Đó không phải là một vấn đề lớn.)

C. It's not interesting.

(Nó không thú vị.)

D. They don't have time.

(Họ không có thời gian.)

Question 5. Which solution do they suggest for the healthcare problem?

(Họ đề xuất giải pháp nào cho vấn đề chăm sóc sức khỏe?)

A. build a third hospital

(xây bệnh viện thứ ba)

B. hire more doctors

(thuê thêm bác sĩ)

C. reduce the price of healthcare

(giảm giá dịch vụ chăm sóc sức khỏe)

D. close the second hospital

(đóng cửa bệnh viện thứ hai)

Xem lời giải >>