Đề bài

5. Listen and fill in the gaps (1-5) in Exercise 4. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Lắng nghe và điền vào các chỗ trống (1-5) trong bài tập 4. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

(I = Interviewer, D = David)

I: Hello and welcome to our podcast. Today, I'm talking to David Walters, an environmentalist about tidal energy, which is crucial for developing a green environment. So David, can you tell our listeners a bit about tidal energy?

D: Sure, tidal energy is a renewable source of energy that is produced using the natural power of ocean tides. The movement of the tides causes underwater turbines to turn, and this generates electricity.

Interviewer:

I: And what are its benefits?

D: Well, it is clear that tidal energy provides a consistent flow of power all year round.

I: How is that?

D: Well, aside from being a clean energy source, it can also be used regardless of the weather conditions and offers a consistent supply flow of power throughout the year. That makes it an extremely useful option for developing countries looking for sustainable energy sources.

I: So where could it be most useful?

D: Well, tidal energy can make a big difference in places where oceans and seas are easily accessible. For example, Vietnam is one of the countries that has great potential for tidal energy. With its long coastline, Vietnam has a huge amount of tidal energy that can be utilised. In fact, experts believe that Vietnam's coastal tides could produce enough energy to power millions of homes. With the right investment and infrastructure, Vietnam could become a leader in tidal energy production.

I: Amazing. It sounds like tidal energy could be a real game-changer for countries that are hoping to move towards renewable energy sources in the near future. Well, it's time for a quick outbreak now. When we come back, we'll discuss the effects of a...

Tạm dịch:

I: Xin chào và chào mừng đến với podcast của chúng tôi. Hôm nay, tôi đang nói chuyện với David Walters, một nhà bảo vệ môi trường về năng lượng thủy triều, thứ rất quan trọng để phát triển một môi trường xanh. Vậy David, bạn có thể nói cho thính giả của chúng ta một chút về năng lượng thủy triều được không?

D: Chắc chắn rồi, năng lượng thủy triều là nguồn năng lượng tái tạo được sản xuất bằng sức mạnh tự nhiên của thủy triều. Sự chuyển động của thủy triều làm cho các tuabin dưới nước quay và tạo ra điện.

I: Và lợi ích của nó là gì?

D: Rõ ràng là năng lượng thủy triều cung cấp dòng năng lượng ổn định quanh năm.

I: Như thế nào?

D: Vâng, ngoài việc là nguồn năng lượng sạch, nó còn có thể được sử dụng bất kể điều kiện thời tiết và cung cấp nguồn điện ổn định quanh năm. Điều đó khiến nó trở thành một lựa chọn cực kỳ hữu ích cho các nước đang phát triển đang tìm kiếm nguồn năng lượng bền vững.

I: Vậy nó có thể hữu ích nhất ở đâu? Chà, năng lượng thủy triều có thể tạo ra sự khác biệt lớn ở những nơi có thể dễ dàng tiếp cận đại dương và biển. Ví dụ, Việt Nam là một trong những nước có tiềm năng lớn về năng lượng thủy triều. Với đường bờ biển dài, Việt Nam có thể khai thác được một lượng lớn năng lượng thủy triều. Trên thực tế, các chuyên gia tin rằng thủy triều ven biển Việt Nam có thể sản xuất đủ năng lượng để cung cấp điện cho hàng triệu ngôi nhà. Với sự đầu tư và cơ sở hạ tầng phù hợp, Việt Nam có thể trở thành quốc gia dẫn đầu về sản xuất năng lượng thủy triều.

Tôi: Tuyệt vời. Có vẻ như năng lượng thủy triều có thể là yếu tố thay đổi cuộc chơi thực sự đối với các quốc gia đang hy vọng hướng tới các nguồn năng lượng tái tạo trong tương lai gần. Chà, bây giờ là lúc cho phần giải lao nhanh. Khi quay lại, chúng ta sẽ thảo luận về tác động của...

Lời giải chi tiết :

THE POTENTIAL OF TIDAL ENERGY

What is it?

• Utilising the power of tidal waves to generate electricity

How is it useful?

• Providing a consistent flow of energy all the year round.

• A practical option for developing countries that want to use green energy

Where can it be best utilised?

• In places where oceans and seas are easily accessible like Vietnam

• Vietnam could lead the way in tidal energy production.

(TIỀM NĂNG NĂNG LƯỢNG THỦY TRIỀU

Nó là gì?

• Tận dụng sức mạnh của sóng thủy triều để sản xuất điện

Nó hữu ích như thế nào?

• Cung cấp dòng năng lượng ổn định quanh năm.

• Một lựa chọn thiết thực cho các nước đang phát triển muốn sử dụng năng lượng xanh

Nó có thể được sử dụng tốt nhất ở đâu?

• Ở những nơi có biển và đại dương dễ tiếp cận như Việt Nam

• Việt Nam có thể dẫn đầu về sản xuất năng lượng thủy triều.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to a conversation about the main steps in creating a compost pile. Number the pictures in order.

(Nghe đoạn hội thoại về các bước chính trong quá trình tạo đống phân trộn. Đánh số thứ tự các hình ảnh.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again. Decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe lại. Quyết định xem các câu phát biểu là đúng (T) hay sai (F).)


 

T

F

1. Use dry leaves as green materials.

(Sử dụng lá khô làm vật liệu xanh.)

 

 

2. Use fruit peels as green materials.

(Sử dụng vỏ trái cây làm nguyên liệu xanh.)

 

 

3. Add additional layers in the same order.

(Thêm các lớp bổ sung theo thứ tự tương tự.)

 

 

4. Leave the pile dry for many days.

(Để đống khô trong nhiều ngày.)

 

 

5. Add chemical fertilisers.

(Bón phân hóa học.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Listen to a talk about three traditional festivals and their environmental impact. Number the pictures of the festivals in the order you hear.

(Nghe một bài nói chuyện về ba lễ hội truyền thống và tác động của chúng tới môi trường. Đánh số các hình ảnh về lễ hội theo thứ tự bạn nghe được.)


Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Listen again and decide whether the following sentences are true (T) or false (F).

(Nghe lại và quyết định xem những câu sau đây đúng (T) hay sai (F).)


 

T

F

1. People in India celebrate the Forest Festival (Van Mahotsav) annually.

(Người dân Ấn Độ tổ chức Lễ hội Rừng (Van Mahotsav) hàng năm.)

 

 

2. Only adults can plant trees during the Forest Festival.

(Chỉ người lớn mới được trồng cây trong Lễ hội Rừng.)

 

 

3. Vietnamese people release live fish into lakes and rivers after Tet Festival.

(Người Việt thả cá sống xuống sông, hồ sau Tết.)

 

 

4. People who want to attend Paléo Festival shouldn't use their own cars to get there.

(Những người muốn tham dự Lễ hội Paléo không nên sử dụng ô tô riêng để đến đó.)

 

 

5. Food stalls at Paléo Festival are not allowed to use reusable cups.

(Các gian hàng ăn uống tại Lễ hội Paléo không được phép sử dụng cốc tái sử dụng.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. You will hear two students planning a presentation about what people can do to protect the environment. What do you think they will talk about? Circle three.

(Bạn sẽ nghe hai học sinh lên kế hoạch thuyết trình về những gì mọi người có thể làm để bảo vệ môi trường Bạn nghĩ họ sẽ nói về điều gì? Hãy khoanh tròn ba.)

❑ driving electric cars (lái ô tô điện)

❑ convincing others to protect the environment (thuyết phục người khác bảo vệ môi trường)

❑ protesting at fossil fuel events (phản đối sự kiện nhiên liệu hóa thạch)

❑ avoiding wasting food (tránh lãng phí thực phẩm)

❑ being more energy conscious (có ý thức hơn về năng lượng)

❑ starting a neighborhood environmental group (thành lập nhóm môi trường khu dân cư)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and tick the things they talk about. How many did you guess correctly?

(Bây giờ, hãy lắng nghe và đánh dấu vào những điều họ nói đến. Bạn đã đoán đúng bao nhiêu?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

c. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. What has Mark already done for the presentation?

(Mark đã làm gì cho bài thuyết trình?)

2. What does Mark say uses lots of energy?

(Mark nói điều gì tiêu tốn nhiều năng lượng nhất?)

3. Who does Mark think people should teach?

(Mark nghĩ mọi người nên dạy ai?)

4. What doesn't Mark understand?

(Mark không hiểu điều gì?)

5. What will help people use less energy?

(Điều gì sẽ giúp con người sử dụng ít năng lượng hơn?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a. Listen to two people talking about a trip. Where was the eco-resort?

(Nghe hai người nói về một chuyến đi. Khu nghỉ dưỡng sinh thái ở đâu?)

1. in the mountains (trên núi)

2. on the coast (trên bờ biển)

3. in a forest (trong rừng)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What country did Mia visit?

(Mia đã đến thăm đất nước nào?)

2. What were the buildings made from?

(Những tòa nhà được làm từ gì?)

3. What eco-friendly activities did they mention?

(Họ đã đề cập đến những hoạt động thân thiện với môi trường nào?)

4. Who worked at the resort?

(Ai làm việc tại khu nghỉ dưỡng?)

5. What didn't the rooms at the resort have?

(Phòng ở resort không có gì?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

3. Listen to a man talking about green energy concerns. Which two green energy sources (1-6) in Exercise 1 does he consider the most important? Write in your notebook.

(Nghe một người đàn ông nói về mối lo ngại về năng lượng xanh. Hai nguồn năng lượng xanh (1-6) về bài tập 1 mà ông ấy cho là quan trọng nhất. Viết vào vở bài tập.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

1. Read the title and look at the picture. What do you think the text is about? Listen/Watch and read to check.

(Đọc tiêu đề và nhìn vào bức tranh? Bạn nghĩ bài đọc nói về điều gì? Nghe/Xem và đọc để kiểm tra.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. You are going to listen to four dialogues. Read the questions and the answer choices in Exercise 3. Which dialogue takes place ...

(Bạn sẽ nghe bốn đoạn hội thoại. Đọc các câu hỏi và các lựa chọn trong bài tập 3. Đoạn hội nào xảy ra ở…)

• at someone's home? (ở nhà một ai đó)

• in a classroom? (ở lớp?)

• at a fair? (ở hội chợ)

• at a newsagent's?  (ở một quầy bán báo)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Listen to the dialogues. For questions (1-4), choose the best answers.

(Lắng nghe các đoạn hội thoại. Với các câu hỏi (1-4), chọn đáp án đúng nhất.)

1. James and Annie are talking about recycling. What kind of recyclable waste will their local council collect?

A. metal            B. plastic          C. glass              D. organic

2. Tom and Lucy are talking about some eco-friendly products and activities. What will they do first?

A. buy eco-friendly souvenirs            B. eat organic street food

C. attend an environmental workshop

D. sign up with a charity

3. Two students are preparing a school project. What topic do they choose?

A. air pollution                                         B. climate change

C. energy waste                                        D. water pollution

4. Two friends are discussing an article about a new green energy project. Which energy source will the project involve?

A. solar power                                          B. geothermal energy

C. biomass fuel                                         D. hydroelectric power

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. You are going to listen to a podcast about tidal energy. Read the note. What type of word is missing in each gap?

(Bạn sẽ nghe một chương trình radio kĩ thuật số về năng lượng thuỷ triều. Đọc ghi chú. Loại từ nào bị thiếu ở mỗi chỗ trống.)

THE POTENTIAL OF TIDAL ENERGY

What is it?

• Utilising the power of 1) _____ to generate electricity

How is it useful?

• Providing a 2) _____ flow of energy all the year round.

• A practical option for 3) _____ that want to use green energy

Where can it be best utilised?

• In places where oceans and seas are 4) _____ like Vietnam

• Vietnam could lead the way in tidal energy  5) _____.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a) Listen and read the dialogue. What are Ben's suggestions about overloaded landfills?

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Đề nghị của Ben về các bãi rác quá tải là gì?)

Ann: I have concerns regarding the waste our town produces. It could cause some serious issues soon.

Ben: What do you mean?

Ann: It's worrying that there's so much rubbish in the local landfill now. Something needs to change before they become overloaded.

Ben: What do you think if we make posters to raise awareness of the problem in our community?

Ann: That's a start. What else can we do?

Ben: It might be a good idea to replace disposal items like plastic cups with reusable ones to reduce waste.

Ann: Great idea!

Xem lời giải >>
Bài 16 :

 b) Listen/Watch and read the text to check.

(Nghe/ Xem và đọc bài khoá để kiểm tra.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

7. Listen to a dialogue between two friends and decide if each of the statements (1-5) is T (true) or F (false).

(Nghe một đoạn hội thoại giữa hai người bạn và quyết định xem các phát biểu (1-5) là Đúng hay Sai.)

1. Pollution hasn't stopped increasing since the mid-19th century.

2. To live a green lifestyle, people must be willing to give up some modern comforts.

3. Electric cars can travel further than petrol ones although they use the same amount of energy.

4. Green homes can help people to avoid using fossil fuels for travel.

5. Products at organic markets are not wrapped in any packaging.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

5. Listen to a speech about a new environmental initiative. Complete the gaps (1-5) in the flow chart. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Lắng nghe một bài nói về một sáng kiến môi trường mới. Hoàn thành các chỗ trống (1-5) trên lưu đồ. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)

The 3-Step Environmental Initiative

Step 1: Increase green spaces

• Adding parks, 1) _____ and green roofs throughout the city buildings will improve air quality and reduce pollution.

Step 2: Invest in renewable energy

• Building a 50-turbine 2) _____ will help the city switch to renewable energy sources on a 3) _____.

Step 3: Encourage sustainable transport

• Starting a city-wide 4) _____ to encourage more people to bike or walk to work.

• By promoting alternative 5) _____ of transport. the city can reduce its carbon footprint.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

4. Listen and label the pictures with the words in red in Exercise 3.

(Nghe và gọi tên các bức tranh có từ màu đỏ ở Bài tập 3.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

1. Listen to the Moss family discussing what to do for their next holiday. Answer the questions.

(Lắng nghe gia đình Moss thảo luận về những việc cần làm cho kỳ nghỉ tiếp theo của họ. Trả lời các câu hỏi.)

1 What suggestions do they make?

(Họ đưa ra đề xuất gì?)                     

2 What do you think they will probably do?

(Bạn nghĩ họ sẽ làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

2. Listen to the Moss family again. Who said what? Choose B for Ben, E for Ellie, M for Mum, and D for Dad.

(Hãy nghe lại gia đình Moss. Ai đã nói gì? Chọn B cho Ben, E cho Ellie, M cho Mẹ và D cho Bố.)

1 “If only we could go somewhere exciting for a change.”

(“Giá như chúng ta có thể đi đâu đó thú vị để thay đổi.”)

2 “I think it's time we did something cultural.”

(“Tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta phải làm điều gì đó mang tính văn hóa.”)

3 “I wish you all realised how much I look forward to doing nothing for two weeks.”

(“Tôi ước gì các bạn nhận ra rằng tôi mong chờ được không làm gì trong hai tuần đến thế nào.”)

4 “I'd rather we went to the same campsite we went to last year.”

(“Tôi muốn chúng ta đến cùng khu cắm trại mà chúng ta đã đến năm ngoái.”)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

2. Listen to a wildlife expert and identify the main idea.

(Lắng nghe chuyên gia về động vật hoang dã và xác định ý chính.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

3. Listen again. Decide which statements below are true (T) or false (F).

(Nghe lại. Quyết định những câu nào dưới đây là đúng (T) hay sai (F).)

1. Chimpanzees share half of the same genes as humans.

(Tinh tinh có chung một nửa số gen giống con người.)

2. Dolphins sometimes attack each other.

(Cá heo đôi khi tấn công lẫn nhau.)

3. Cats have more developed brains than dogs.

(Mèo có bộ não phát triển hơn chó.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

4. Listen to the lecture again and complete sentences 1-7 with a word or a short phrase.

(Nghe lại bài giảng và hoàn thành các câu từ 1-7 bằng một từ hoặc một cụm từ ngắn.)

1. Dr. Mathews is talking about the ____________ animalspecies on Earth.

(Tiến sĩ Mathews đang nói về ____________ loài động vật trên Trái đất.)

2. The reason why chimpanzees attack and often kill some of their own kind is the need _________.

(Lý do tinh tinh tấn công và thường giết đồng loại của chúng là vì nhu cầu _________.)

3. Dolphins are capable of fighting aggressively when they compete to win over __________.

(Cá heo có khả năng chiến đấu hung hãn khi chúng cạnh tranh để giành chiến thắng __________.)

4. Not only are sheep intelligent, but they also have great memory and highly developed ___________.

(Cừu không chỉ thông minh mà còn có trí nhớ tuyệt vời và ___________ rất phát triển.)

5. Dr. Mathews says ____________ can be misleading, and owls are a good example.

(Tiến sĩ Mathews nói ____________ có thể gây hiểu lầm, và con cú là một ví dụ điển hình.)

6. Cats' unsociability is often associated with the fact that, unlike dogs, their _______ have not developed for centuries.

(Tính khó gần của mèo thường gắn liền với thực tế là, không giống như chó, _______ của chúng không phát triển trong nhiều thế kỷ.)

7. According to the speaker, cats' indifference to pleasing their owners results from the fact that they simply don't care for human ___________.

(Theo diễn giả, sự thờ ơ của mèo trong việc làm hài lòng chủ nhân của chúng là do chúng đơn giản không quan tâm đến ___________ của con người.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

5. Complete the list with the words in blue in the reviews. Then listen, check and repeat.

(Hoàn thành danh sách với các từ màu xanh lam trong phần đánh giá. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

1 ____________ poverty/hunger

2 physically _________

3 on a __________ note

4 suffer ____________

Xem lời giải >>
Bài 26 :

2. You are going to listen to a presentation about the Giant Crystal Cave. How does the information below relate to the topic? Listen and check.

(Bạn sẽ nghe thuyết trình về Hang Pha Lê Khổng Lồ. Thông tin dưới đây liên quan đến chủ đề như thế nào? Nghe và kiểm tra.)

1 the year 2000 (năm 2000)

2 half a million years (nửa triệu năm)

3 fifty-five tons (năm mươi lăm tấn)

4 58 degrees Celsius (58 độ C)

5 ten minutes (mười phút)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

a. Listen to people talking about the effects of eco-friendly actions. Why are they discussing these things?

(Hãy lắng nghe mọi người nói về tác động của các hành động thân thiện với môi trường. Tại sao họ lại thảo luận về những điều này?)

1. Because they’re having a classroom discussion. (Bởi vì họ đang thảo luận trong lớp.)

2. Because they’re planning for a presentation. (Bởi vì họ đang chuẩn bị thuyết trình.)

3. Because they’re interested in the topic. (Bởi vì họ quan tâm đến chủ đề này.)

Bài nghe:

Ben: Okay, let's get started, Karen. We are going first tomorrow.

Karen: Okay Ben.The first topic is charities advertising more.

Ben: Hmm, advertising would help more people hear about charities, and the more people that know about them, the more donations they'll get.

Karen: Yeah, that sounds right.

Ben: Okay, next. Businesses using more eco-friendly packing.

Karen: I think companies would get good publicity.

Ben: Agree.

Karen: They would also probably spend more money.

Ben: Good point, but they probably make more money from the publicity. I think the more eco-friendly packing business is used, the more money they'll make.

Karen: Okay, you can talk about that. 

Ben: Next, charities protesting more.

Karen: I think charities would get more publicity and maybe more donations.

Ben: I don't think so. Charities can get bad publicity from protesting.

Karen: You're right. Good point

Ben: Next people using gas-powered cars less.

Karen: That's easy. Gas-powered cars emit a lot of CO2 and make people's carbon footprints larger.

Ben: Yeah, but other presenters might say that. Let's say something more interesting. It also means more people will drive electric cars. They still need to travel somehow.

Karen: True, and the more electric cars there are, the less you too, we will admit.

Ben: Sure, okay, the last more. more incentives to businesses for being eco-friendly

Karen: What incentives?

Ben: Maybe paying less tax or something.

Karen: Hmm, okay

Ben: Well, I think it depends on the incentives and how good they are.

Karen: Yeah, the more incentives they offer, the more eco-friendly this will probably be.

Ben: Agree.

Karen: Okay, we have enough to talk about tomorrow.

Tạm dịch:

Ben: Được rồi, bắt đầu thôi, Karen. Ngày mai chúng ta sẽ đi đầu tiên.

Karen: Được rồi Ben. Chủ đề đầu tiên là quảng cáo từ thiện nhiều hơn.

Ben: Hmm, quảng cáo sẽ giúp nhiều người biết đến tổ chức từ thiện hơn và càng nhiều người biết về họ thì họ càng nhận được nhiều tiền quyên góp.

Karen: Ừ, nghe có vẻ đúng.

Ben: Được rồi, tiếp theo. Doanh nghiệp sử dụng bao bì thân thiện với môi trường hơn.

Karen: Tôi nghĩ các công ty sẽ nhận được sự chú ý tốt từ công chúng.

Ben: Đồng ý.

Karen: Có lẽ họ cũng sẽ tiêu nhiều tiền hơn.

Ben: Ý kiến hay đấy, nhưng có lẽ họ kiếm được nhiều tiền hơn từ việc quảng cáo. Tôi nghĩ doanh nghiệp đóng gói thân thiện với môi trường càng sử dụng nhiều thì họ sẽ kiếm được càng nhiều tiền.

Karen: Được rồi, bạn có thể nói về điều đó.

Ben: Tiếp theo, các tổ chức từ thiện phản đối nhiều hơn.

Karen: Tôi nghĩ các tổ chức từ thiện sẽ nhận được nhiều sự chú ý hơn và có thể sẽ có nhiều quyên góp hơn.

Ben: Tôi không nghĩ vậy. Các tổ chức từ thiện có thể bị dư luận xấu vì phản đối.

Karen: Bạn nói đúng. Điểm tốt

Ben: Tiếp theo người ta sẽ ít sử dụng ô tô chạy bằng xăng hơn.

Karen: Dễ thôi. Ô tô chạy bằng xăng thải ra nhiều CO2 và khiến lượng khí thải carbon của con người lớn hơn.

Ben: Đúng vậy, nhưng những người thuyết trình khác có thể nói như vậy. Hãy nói điều gì đó thú vị hơn. Nó cũng có nghĩa là sẽ có nhiều người lái xe điện hơn. Họ vẫn cần phải đi du lịch bằng cách nào đó.

Karen: Đúng, và càng có nhiều ô tô điện thì chúng tôi cũng thừa nhận rằng càng ít ô tô điện.

Ben: Chắc chắn rồi, được rồi, cái cuối cùng nữa. nhiều ưu đãi hơn cho các doanh nghiệp vì thân thiện với môi trường

Karen: Ưu đãi gì?

Ben: Có lẽ phải trả ít thuế hơn hay gì đó.

Karen: Ừm, được rồi

Ben: Ồ, tôi nghĩ điều đó phụ thuộc vào các biện pháp khuyến khích và mức độ tốt của chúng.

Karen: Vâng, họ càng đưa ra nhiều ưu đãi thì điều này có thể sẽ càng thân thiện với môi trường hơn.

Ben: Đồng ý.

Karen: Được rồi, chúng ta có đủ chuyện để nói về ngày mai rồi.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

1. Ben thinks charities will get more donations if they advertise more.

True

False

2. Karen thinks businesses will spend less money by using eco-friendly packaging.

True

False

3. Ben thinks charities would get more donations if they protest more.

True

False

4. Karen says more electric cars will reduce CO2 emissions.

True

False

5. Ben thinks that more businesses will be eco-friendly if they are offered more incentives.

True

False

Xem lời giải >>
Bài 29 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe thấy năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. What problem do they mention? (Họ đề cập đến vấn đề gì?)

A. less food for others (ít thức ăn cho người khác)

B. wastes energy (lãng phí năng lượng)

C. more pollution (ô nhiễm hơn)

2. What is the charity’s main campaign? (Chiến dịch chính của tổ chức từ thiện là gì?)

A. breeding endangered animals (chăn nuôi động vật có nguy cơ tuyệt chủng)

B. stopping people from hunting endangered animals (ngăn chặn mọi người săn bắt động vật có nguy cơ tuyệt chủng)

C. rescuing and reintroducing endangered animals (giải cứu và giới thiệu lại động vật có nguy cơ tuyệt chủng)

3. What will happen if they don’t clean up the river? (Điều gì sẽ xảy ra nếu họ không dọn sạch dòng sông?)

A. fewer people will visit the area (sẽ có ít người đến thăm khu vực này hơn)

B. fish populations will fail (quần thể cá sẽ thất bại)

C. people won’t have clean water to drink (người dân sẽ không có nước sạch để uống)

4. What will there be more of if the government offers more incentives? (Sẽ có thêm điều gì nếu chính phủ đưa ra nhiều ưu đãi hơn?)

A. good publicity (công khai tốt)

B. electric cars (ô tô điện)

C. eco-friendly companies (công ty thân thiện với môi trường)

5. What does the speaker say people should do more? (Người nói nói mọi người nên làm gì nhiều hơn?)

A. use bicycles (sử dụng xe đạp)

B. do exercise (tập thể dục)

C. use public transportation (sử dụng phương tiện giao thông công cộng)

Bài nghe:

1.

A: What's the first point for our presentation?

B: It's that people shouldn't waste food.

A: Okay, that's a good one. What problem should we discuss?

B: I think we should talk about how much energy is used in food production. We should say how we shouldn't use so much since a lot of food is being wasted.

A: Okay, perfect. Our next point should be...

2.

Animals in danger is a charity that works in over 20 countries to help protect endangered species. Often due to hunting, the populations of many endangered animals have continued to fall. The volunteers at Animals in Danger rescue animals that have been injured. They take these animals to local vets or rescue facilities until they recover. After that, they reintroduced them into their habitats.

3. 

Hello. My name's Daniel, and I'm here to ask for help with cleaning the local river. As I'm sure you know, the East River is full of trash and is very dirty. Unless we do something soon, tourism will be negatively affected. myself and many other people in this town rely on tourists for income. I'm organizing river cleanup next Saturday, and I would love to see some of you there.

4. 

A: What else should we say in our presentation?

B: I think we could talk about how the government should offer companies more incentives to be eco-friendly.

A: Okay, what should we say about that?

B: We should say that the more incentives they offer, the more eco-friendly there will be.

A: Okay, what kind of incentives should they offer?

B: Money. Businesses always want more money.

5.

Hello, my name is Dr Freda. I'm here to talk about a big problem in Jeeham. The air pollution has continued to increase, and it's going to start making people sick. that will make the hospitals very busy and slow. I suggest that everyone tries to use their cars less. Instead, you could walk or ride bicycles to get around. As long as we can reduce the amount of gas-powered vehicles on the road, the air pollution will decrease. 

Tạm dịch:

1.

A: Điểm đầu tiên cho bài thuyết trình của chúng ta là gì?

B: Đó là mọi người không nên lãng phí thức ăn.

A: Được rồi, đó là một điều tốt. Chúng ta nên thảo luận vấn đề gì?

B: Tôi nghĩ chúng ta nên nói về lượng năng lượng được sử dụng trong sản xuất thực phẩm. Chúng ta nên nói làm thế nào chúng ta không nên sử dụng quá nhiều vì rất nhiều thực phẩm đang bị lãng phí.

A: Được rồi, hoàn hảo. Điểm tiếp theo của chúng ta sẽ là...

2.

Động vật gặp nguy hiểm là tổ chức từ thiện hoạt động tại hơn 20 quốc gia để giúp bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Thường do nạn săn bắn, quần thể của nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng tiếp tục giảm. Các tình nguyện viên tại Động vật đang gặp nguy hiểm giải cứu những động vật bị thương. Họ đưa những con vật này đến bác sĩ thú y hoặc cơ sở cứu hộ địa phương cho đến khi chúng bình phục. Sau đó, họ đưa chúng trở lại môi trường sống của chúng.

3.

Xin chào. Tên tôi là Daniel và tôi đến đây để nhờ giúp đỡ làm sạch dòng sông địa phương. Như tôi chắc chắn bạn đã biết, sông Đông đầy rác và rất bẩn. Trừ khi chúng ta làm điều gì đó sớm, du lịch sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực. bản thân tôi và nhiều người khác ở thị trấn này sống dựa vào khách du lịch để có thu nhập. Tôi sẽ tổ chức dọn dẹp sông vào thứ Bảy tới và tôi rất muốn gặp một số bạn ở đó.

4.

A: Chúng ta nên nói gì nữa trong bài thuyết trình của mình?

B: Tôi nghĩ chúng ta có thể bàn về việc chính phủ nên cung cấp cho các công ty nhiều ưu đãi hơn để thân thiện với môi trường như thế nào.

A: Được rồi, chúng ta nên nói gì về điều đó?

B: Chúng ta nên nói rằng họ càng đưa ra nhiều ưu đãi thì sẽ càng thân thiện với môi trường.

A: Được rồi, họ nên đưa ra những hình thức khuyến khích nào?

B: Tiền. Doanh nghiệp luôn muốn có nhiều tiền hơn.

5.

Xin chào, tên tôi là Tiến sĩ Freda. Tôi ở đây để nói về một vấn đề lớn ở Jeeham. Ô nhiễm không khí tiếp tục gia tăng và nó sẽ bắt đầu khiến con người bị bệnh. điều đó sẽ làm cho các bệnh viện rất bận rộn và chậm chạp. Tôi đề nghị mọi người cố gắng sử dụng ô tô của mình ít hơn. Thay vào đó, bạn có thể đi bộ hoặc đi xe đạp để di chuyển. Chỉ cần chúng ta có thể giảm lượng phương tiện chạy bằng xăng trên đường thì tình trạng ô nhiễm không khí sẽ giảm.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

1. Listen to four people talking about different types of energy sources and their benefit. For questions (1-4), choose the best answer (A, B or C).

(Lắng nghe bốn người nói về những loại năng lượng khác nhau và lợi ích của chúng. Với các câu hỏi (1 – 4) chọn đáp án đúng nhất (A, B hoặc C).)

1. Which energy source is Max talking about?

A. solar power            B. wind power            C. hydroelectric power

2. Who does Anna think should spend money on wind power?

A. households             B. businesses               C. the local government

3. What is the most important thing to Will?

A. reducing carbon emissions

B. using green energy

C. limiting fossil fuels

4. What benefit does Susan mention?

A. paying lower bills

B. using more electricity

C. buying cheaper fossil fuels

Xem lời giải >>