Đề bài

8. Which of the following job aspects would you consider when choosing a job? Talk to your partner as in the example.

(Các khía cạnh nghề nghiệp nào dưới đây bạn sẽ cân nhắc khi chọn nghề? Hãy nói với bạn cùng bàn của bạn như ví dụ ở dưới.)

Work: a 9-5 job (full-time job)/a 8-12 job (part-time)/shifts/overtime/at weekends/long hours/with a team/at my own pace

(công việc toàn thời gian/ công việc bán thời gian/theo ca/làm việc thêm giờ/ các ngày trong tuần/ nhiều giờ/ với một đội/tuỳ theo thức của mình)

Get: paid well/competitive salary/low wages/ pay rise/promoted/regular training/holidays

(trả lương cao/ lương cạnh tranh/ lương thấp/được thăng chức/ đào tạo thường xuyên/ ngày nghỉ)

A: I'd like to work in hotel management.

(Tôi muốn làm quản lí khách sạn.)

B: Really? Why?

(Thật không? Tại sao?)

A: Well, I don't mind working at weekends or working long hours. In addition, I can get paid well.

(Tôi không ngại làm việc vào cuối tuần và làm nhiều giờ. Thêm vào đó, tôi có thể được trả lương cao.)

Lời giải chi tiết :

A: I'd like to work as a software designer.

(Tôi muốn làm quản lí kỹ sư thiết kế phần mềm.)

B: Really? Why?

(Thật không? Tại sao?)

A: Because I don’t have to work at weekends. Moreover, I can get regular training and they pay well. And they gave me a holiday each year.

(Vì tôi không phải đi làm vào cuối tuần. Hơn nữa tôi được đào tạo thường xuyên và họ trả lương cao. Và họ cho tôi đi du lịch một lần một năm.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Job advertisements

(Quảng cáo việc làm)

1. Work in pairs. Look at the pictures and discuss what you know about the jobs.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và thảo luận những gì bạn biết về công việc.)

1.

Tech World Magazine Online is looking to fill two vacancies in its technology section.

We want people who understand electronic products and can communicate their opinions clearly.

We offer flexible working hours and a bonus based on the number of times people view, share, and comment on your reviews.

Contact us at info@techworldmagazine.com

2.

Heart-to-Heart Organisation is looking for four people to help at charity events.

You will be greeting and talking to guests, and sorting donations.

You need to be friendly, polite, and willing to work at weekends.

This is an unpaid role, but a great opportunity to develop new skills and make friends.

To apply, please call 09894653462 or email us at hearttoheart@webmail.com

3.

We are looking for hard-working people to join our team, welcoming customers and arranging window displays.

You will need to work from Mon - Fri, 9 a.m. - 6 p.m.

No experience is required. On-the-job training is given to all employees.

We offer an hourly wage plus additional benefits such as free meals and overtime pay.

Apply in person at TH Fashion, 32 Tran Hung Dao, Mon - Wed, 10 a.m. - 2 p.m. Ask for Mrs Lan.

4.

The English department at Ha Noi School currently has five part-time vacancies open. Main responsibilities:

• Supervising classroom activities

• Supporting teachers

• Checking attendance

Requirements:

• Excellent English skills

• Must be responsible, enthusiastic, and organised

Successful applicants will be required to work 20 hours per week.

If you're interested, send your application to recruiting@hnschool.com

5.

Are you looking for casual work? We need someone to take care of a two-year-old child every morning from Monday to Friday. The perfect candidate should be responsible, reliable, good with young children and preferably female.

To apply, call Ms Lam on 0989364731.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Which of the jobs in the adverts do you find the most interesting? Why?

(Bạn thấy công việc nào trong các quảng cáo thú vị nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Work in pairs. Talk about the jobs in 1 using the adjectives. Compare your answers and explain your opinions and feelings.

(Làm việc theo cặp. Nói về công việc ở bài 1 bằng cách sử dụng các tính từ. So sánh câu trả lời của bạn và giải thích ý kiến và cảm xúc của bạn.)

Example: (Ví dụ)

A: I think working as a teaching assistant is a very rewarding job. I can help students who have questions or need encouragement during the lesson.

(Tôi nghĩ làm trợ giảng là một công việc rất bổ ích. Tôi có thể giúp đỡ những học sinh có thắc mắc hoặc cần sự động viên trong giờ học.)

B: I agree, but it seems like a challenging job. You'll have to be patient and explain the same thing over and over again. It can get very repetitive. Personally, I'd rather be an event volunteer.

(Tôi đồng ý, nhưng có vẻ như đây là một công việc đầy thử thách. Bạn sẽ phải kiên nhẫn và giải thích đi giải thích lại cùng một điều. Nó có thể rất lặp đi lặp lại. Cá nhân tôi thích làm tình nguyện viên sự kiện hơn.)

A: Why? You won't even get paid for that.

(Tại sao? Bạn thậm chí sẽ không được trả tiền cho việc đó.)

B: I know, but I'll meet interesting people and learn important skills like communication and time management. Besides, volunteer experience can help me find a better job later on.

(Tôi biết, nhưng tôi sẽ gặp những người thú vị và học những kỹ năng quan trọng như giao tiếp và quản lý thời gian. Ngoài ra, kinh nghiệm tình nguyện có thể giúp tôi tìm được công việc tốt hơn sau này.)

A: Oh, I get it.

(Ồ, tôi hiểu rồi.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Work in groups. Compare your answers in 1 and 2, and report to the whole class. Use the questions below as cues.

(Làm việc nhóm. So sánh câu trả lời của bạn ở bài 1 và 2 rồi báo cáo cho cả lớp. Sử dụng các câu hỏi dưới đây làm gợi ý.)

- Which is the most common adjective to describe each job in the table?

(Tính từ nào phổ biến nhất để mô tả từng công việc trong bảng?)

- Which job do most people in your group like/dislike?

(Công việc nào mà hầu hết mọi người trong nhóm bạn thích/không thích?)

- What are the most common reasons?

(Những lý do phổ biến nhất là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

According to what you hear, what qualities and skills are required as a server? Are they useful for any other jobs?

(Theo những gì bạn nghe được, một người phục vụ cần có những phẩm chất và kỹ năng gì? Chúng có hữu ích cho bất kỳ công việc nào khác không?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Which job do you find most interesting and why? Do you know any other unusual jobs around the world?

(Bạn thấy công việc nào thú vị nhất và tại sao? Bạn có biết công việc bất thường nào khác trên khắp thế giới không?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Student part-time jobs

(Công việc bán thời gian cho học sinh/ sinh viên)

Work in groups. Think of suitable and useful jobs that students can do while studying at school or university. Use these questions as cues for your presentation.

(Làm việc nhóm. Hãy nghĩ đến những công việc phù hợp và hữu ích mà sinh viên có thể làm khi học ở trường phổ thông hoặc đại học. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý cho bài thuyết trình của bạn.)

- What is the job?

(Công việc này là gì?)

- What are the main responsibilities of the job?

(Trách nhiệm chính của công việc là gì?)

- What qualities and skills do you need to do the job?

(Bạn cần những phẩm chất và kỹ năng gì để thực hiện công việc?)

- What are the benefits of having this job?

(Làm công việc này có lợi ích gì?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

8 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 What jobs do you think AI can't do properly?

2 What do you think is more important when it comes to choosing a job: the salary or the job satisfaction?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1 SPEAKING Work in pairs. Describe one photo each (A or B). What do you think is happening? Use the phrases below to help you.

(Làm việc theo cặp. Mô tả mỗi bức ảnh (A hoặc B). Bạn nghĩ chuyện gì đang xảy ra? Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

 

Speculating

I can't be sure, but...

It looks like some kind of..., or maybe a ....

It looks to me like a ... of some kind.

It's / There's a sort of...

It's / They're most likely a ..., or something like that.

I'd say that...

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Speaking Strategy

When you talk about a photo, try to use a range of adjectives. For example, extreme adjectives can make your description more expressive.

(Chiến lược nói

Khi bạn nói về một bức ảnh, hãy thử sử dụng nhiều tính từ. Ví dụ: những tính từ cực độ có thể làm cho mô tả của bạn mang tính biểu cảm hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

6 SPEAKING Work in pairs. Find other similarities and differences between the photos in exercise 1. Use the phrases in exercise 5 to talk about them.

(Làm việc theo cặp. Tìm những điểm giống và khác nhau giữa các bức ảnh trong bài tập 1. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 5 để nói về chúng.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

7 SPEAKING Work in pairs. Look at photos C and D and do the task below.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào ảnh C và D và thực hiện nhiệm vụ bên dưới.)

Compare the photos. Then give your own opinion about whether a job interview should be conducted via the internet.

(So sánh các bức ảnh. Sau đó đưa ra ý kiến của riêng bạn về việc có nên thực hiện một cuộc phỏng vấn việc làm qua internet hay không.)


Xem lời giải >>
Bài 13 :

A formal letter

I can write a formal application letter.

IELTS TA WANTED

Have you ever sat for an IELTS test? Are you patient? Can you work in the evenings or at weekends? If you have answered YES to the above, write to us.

• Starting rate of 50,000 VND per hour

• Free uniform

• Excellent training

• Friendly and academic environment

Mr Hoa An

Academic manager

BETTER-YOU LANGUAGE CENTRE

456 Le Loi Street, District 1, Ho Chi Minh City

Tạm dịch

TUYÊN DỤNG IELTS

Bạn đã từng dự thi IELTS chưa? Bạn có kiên nhẫn không? Bạn có thể làm việc vào buổi tối hoặc cuối tuần? Nếu bạn đã trả lời CÓ cho những câu hỏi trên, hãy viết thư cho chúng tôi.

• Mức khởi điểm 50.000 đồng/giờ

• Đồng phục miễn phí

• Đào tạo xuất sắc

• Môi trường học thuật và thân thiện

Ông Hòa An

Quản lý học thuật

TRUNG TÂM NGÔN NGỮ BETTER-BẠN

456 Lê Lợi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

 

1 SPEAKING Work in pairs. Look at the want ad and discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào quảng cáo tuyển dụng và thảo luận các câu hỏi.)

1 According to the job advert, what is expected from an applicant? What can an applicant enjoy at the work place?

2 What should you do if you want to apply for this job?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

1 SPEAKING Look at the photo. What are the people doing? Would you like to be an actor? Why?/Why not?

(Nhìn vào bức hình. Mọi người đang làm gì? Bạn có muốn trở thành một diễn viên? Tại sao có / tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

6 SPEAKING Work in pairs. Look at the picture and discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và thảo luận các câu hỏi.)

1 Can you name the arts form in the brochure? Give a short presentation on its history.

2 How has the Đồng Ấu Bạch Long group contributed to the development of the arts form?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Speaking

Compare the two photos. Then give your opinions about the different venues of job interviews.

(So sánh hai bức ảnh. Sau đó đưa ra ý kiến của bạn về các địa điểm phỏng vấn việc làm khác nhau.)

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Let’s talk: Look at the pictures. What skills are these people using? What jobs do you think these skills are most important for?

(Nhìn vào những bức tranh. Những người này đang sử dụng những kỹ năng gì? Bạn nghĩ những kỹ năng này quan trọng nhất đối với công việc nào?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

d. In pairs: Which job sounds more interesting to you? Why?

(Theo cặp: Công việc nào nghe có vẻ thú vị hơn đối với bạn? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a. You're planning a presentation about succeeding at different jobs. In pairs: Think of one more job and one more characteristic. Discuss which characteristics people need to do each job well and explain why.

(Bạn đang chuẩn bị thuyết trình về việc thành công ở những công việc khác nhau. Theo cặp: Hãy nghĩ về một công việc nữa và một đặc điểm nữa. Thảo luận về những đặc điểm mà mọi người cần có để làm tốt từng công việc và giải thích lý do.)

- Accountants have to be organized because they have to work with lots of people or businesses and their money.

(Kế toán phải có tính tổ chức vì họ phải làm việc với rất nhiều người, doanh nghiệp và tiền của họ.)

characteristics

• patient

• adaptable

• organized

• confident

• creative

_____________

Accountant                 Engineer

Receptionist                Architect

Xem lời giải >>
Bài 21 :

b. Which of the jobs do you think you would be best at? What skills or characteristics do you have that would make you good at it?

(Bạn nghĩ mình sẽ giỏi nhất trong công việc nào? Bạn có những kỹ năng hoặc đặc điểm nào sẽ giúp bạn giỏi về nó?)

- I think I'd be best at being a teacher. I'm good at planning, and I like working with children.

(Tôi nghĩ tốt nhất tôi nên làm giáo viên. Tôi giỏi lập kế hoạch và tôi thích làm việc với trẻ em.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Look at the pictures. What are these people doing? Which job would you like to do most? Why?

(Nhìn vào những bức tranh. Những người này đang làm gì? Bạn muốn làm công việc nào nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

f. In pairs: Are you more similar to Matthew or Sandra? How are you similar? How are you different?

(Theo cặp: Bạn giống Matthew hay Sandra hơn? Bạn giống nhau thế nào? Bạn khác biệt như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a. Listen, then take turns asking and answering about the jobs using the prompts.

(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về công việc dựa trên gợi ý.)

- Would you like to be a receptionist?

(Bạn có muốn làm nhân viên lễ tân không?)

No. I wouldn't I think it would be a boring job. I wouldn't like working alone.

(Không. Tôi nghĩ đó sẽ là một công việc nhàm chán. Tôi không thích làm việc một mình.)

- Do you think you'd be a good receptionist?

(Bạn có nghĩ mình sẽ là một nhân viên lễ tân giỏi không?)

I think I'd be OK. I'm confident but not organized.

(Tôi nghĩ tôi sẽ ổn thôi. Tôi tự tin nhưng không có tổ chức.)

Receptionist

(lễ tân)

boring - not like working alone

OK - confident but not organized

Architect

(kiến trúc sư)

interesting - enjoy drawing and planning

yes - good at designing things

bank manager

(giám đốc ngân hàng)

good - make lots of money

yes - good at working on a team

 

school counselor

(tư vấn tâm lý lứa tuổi)

great - help a lot of children

OK - care about people but bad at

communication

wedding photographer

(thợ chụp ảnh cưới)

difficult - not like talking to people

no - not creative

Engineer

(kĩ sư)

cool - find it interesting

no - not good at math

 

 

Xem lời giải >>
Bài 25 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a. In pairs: Look at the pictures and think of two more jobs you might like to be. Take turns asking and answering about each of the jobs and if you think you would be good at them, Give reasons for your ideas.

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào các bức tranh và nghĩ về hai công việc nữa mà bạn có thể muốn làm. Lần lượt hỏi và trả lời về từng công việc và nếu bạn nghĩ mình sẽ làm tốt công việc đó, hãy đưa ra lý do cho ý tưởng của mình.)

- Would you like to be a lawyer?

(Bạn có muốn trở thành luật sư không?)

Yes, I would. I think it'd be…

(Dạ vâng. Tôi sẽ. tôi nghĩ nó sẽ là…)

Lawyer

(luật sư)

Surgeon

(bác sĩ phẫu thuật)

Electrician

(thợ điện)

software developer

(người phát triển phần mềm)

your choice

(lựa chọn của bạn)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

b. Join another pair. Did anyone say they would like the same jobs? Did you give the same reasons why?

(Tham gia một cặp khác. Có ai nói rằng họ muốn những công việc giống nhau không? Bạn có đưa ra những lý do tương tự tại sao không?)

- I said that I'd most like to be an electrician.

(Tôi đã nói là tôi thích làm thợ điện nhất.)

Me too. Why do you think that?

(Tôi cũng vậy. Tại sao bạn nghĩ vậy?)

- Because I like working on my own. What about you?

(Vì tôi thích làm việc một mình. Còn bạn thì sao?)

I said it because I would enjoy solving problems.

(Tôi nói điều đó bởi vì tôi thích giải quyết vấn đề.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

c. Which job would you most like to do? Which job do you think you would be best at? Why?

(Bạn muốn làm công việc nào nhất? Bạn nghĩ mình sẽ giỏi nhất ở công việc nào? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Look at the pictures. What jobs are shown? What are some good and bad things about these jobs?

(Nhìn vào những bức tranh. Những công việc nào được hiển thị? Một số điều tốt và xấu về những công việc này là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

c. In pairs: What do you think about Cassie and David's ideas?

(Làm theo cặp: Bạn nghĩ gì về ý tưởng của Cassie và David?)

Xem lời giải >>