Đề bài

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ hãy nghe và điền vào chỗ trống.)

1. You should use _____________ for your professional profile.

2. Your profile should relate to _____________.

3. People without working experience should highlight their _____________.

4. Another thing they can focus on is _____________ and school club activities.

5. You should make sure that your résumé doesn't have _____________.

Lời giải chi tiết :

1. You should use positive language for your professional profile.

(Bạn nên sử dụng ngôn ngữ tích cực cho hồ sơ chuyên nghiệp của mình.)

Thông tin: You'll want to use positive language because after all, you're trying to sell yourself as a good employee.

(Bạn sẽ muốn sử dụng ngôn ngữ tích cực vì suy cho cùng, bạn đang cố chứng tỏ mình là một nhân viên giỏi.)

2. Your profile should relate to the job you're applying for.

(Hồ sơ của bạn phải liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển.)

Thông tin: And make sure that your profile relates to the job you're applying for.

(Và hãy chắc chắn rằng hồ sơ của bạn có liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển.)

3. People without working experience should highlight their education.

(Những người chưa có kinh nghiệm làm việc nên nêu bật trình độ học vấn của mình.)

Thông tin: If this resume is for your first job, you might feel unsure what to write about. But don't worry. One thing you can do is highlight your education.

(Nếu bản lý lịch này dành cho công việc đầu tiên của bạn, bạn có thể cảm thấy không chắc chắn nên viết về điều gì. Nhưng đừng lo lắng. Một điều bạn có thể làm là nêu bật trình độ học vấn của bạn.)

4. Another thing they can focus on is your volunteer work and school club activities.

(Một điều khác họ có thể tập trung vào là công việc tình nguyện của bạn và các hoạt động câu lạc bộ ở trường.)

Thông tin: Another thing you can focus on is your volunteer work and school club activities.

(Một điều khác bạn có thể tập trung vào là công việc tình nguyện và hoạt động câu lạc bộ của trường.)

5. You should make sure that your résumé doesn't have any mistakes.

(Bạn nên đảm bảo rằng sơ yếu lý lịch của mình không có bất kỳ sai sót nào.)

Thông tin: Finally, you should go over your resume many times and make sure that it doesn't have any mistakes, because that'll leave a really bad impression.

(Cuối cùng, bạn nên xem lại sơ yếu lý lịch của mình nhiều lần và đảm bảo rằng nó không có sai sót nào, vì điều đó sẽ để lại ấn tượng rất xấu.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to a conversation between Mai Chi and her teacher, Ms Hoa. Put the information in the order you hear it.

(Nghe đoạn hội thoại giữa Mai Chi và cô giáo Hoa. Hãy sắp xếp thông tin theo thứ tự bạn nghe được)


Skills (Các kĩ năng)             

Interests and hobbies (Đam mê và sở thích)             

Work experience (Kinh nghiệm làm việc)

- Education and qualifications (Giáo dục và bằng cấp)

- (1) ___________________

- (2) ___________________

- (3) ___________________

- References (Tài liệu tham khảo)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to the conversation again and choose the correct answer A, B, or C.

(Nghe lại đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. What is the conversation about?

(Cuộc trò chuyện nói về chủ đề gì?)

A. How to qualify to teach in a school.

(Làm thế nào để đủ điều kiện giảng dạy ở trường.)

B. How to get a job as a home tutor.

(Làm thế nào để có được công việc gia sư tại nhà.)

C. How to become a good teacher.

(Làm thế nào để trở thành một giáo viên giỏi.)

2. What do you need to do before starting a teacher training course?

(Bạn cần làm gì trước khi bắt đầu khóa đào tạo giáo viên?)

A. Get some teaching experience in the classroom.

(Nhận được một số kinh nghiệm giảng dạy trong lớp học.)

B. Get a degree in a related subject.

(Có được bằng cấp về chuyên ngành liên quan.)

C. Earn a teaching certificate.

(Nhận chứng chỉ giảng dạy.)

3. Which of the skills are NOT mentioned by Ms Hoa?

(Kỹ năng nào KHÔNG được cô Hoa nhắc đến?)

A. Good communication and teamwork skills.

(Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt.)

B. Understanding people's feelings.

(Hiểu được cảm xúc của mọi người.)

C. Tutoring skills.

(Kỹ năng dạy kèm.)

4. Why does Ms Hoa think reading is an important habit for teachers?

(Tại sao cô Hoa cho rằng đọc sách là thói quen quan trọng của giáo viên?)

A. It helps them learn new things.

(Nó giúp họ học những điều mới.)

B. It improves their communication skills.

(Nó cải thiện kỹ năng giao tiếp của họ.)

C. It exercises the brain.

(Nó rèn luyện trí não.)

5. According to Ms Hoa, what does 'a reference' mean?

(Theo cô Hoa, “tham chiếu” có nghĩa là gì?)

A. An application letter that gives additional information about someone's abilities.

(Thư xin việc cung cấp thêm thông tin về khả năng của ai đó.)

B. A person who agrees to provide information about a job applicant.

(Người đồng ý cung cấp thông tin về người xin việc.)

C. A record of the things someone has learnt and done.

(Bản ghi chép về những điều ai đó đã học và làm.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

7 Listen to three male students talking about their own qualities. Which MBTI type do you think they belong to? Identify the job (a–c) each person is suitable for.

(Nghe ba nam sinh nói về phẩm chất của mình. Bạn nghĩ họ thuộc loại MBTI nào? Xác định công việc (a–c) mà mỗi người phù hợp.)

a A salesman

b A psychologist

c A judge

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Listening Strategy

When you listen, pay attention to what words each speaker uses to express his/her attitude. Words with a similar meaning may have different connotations.

(Chiến lược lắng nghe

Khi bạn lắng nghe, hãy chú ý đến những từ ngữ mà người nói sử dụng để bày tỏ thái độ của mình. Những từ có nghĩa giống nhau có thể có ý nghĩa khác nhau.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3 Read the Listening Strategy. Then listen and underline the correct words to complete the sentences.

(Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó nghe và gạch dưới những từ đúng để hoàn thành câu.)

1 Speaker 1 describes the room as cool / freezing.

2 Speaker 2 says the graduate on the chat show is stubborn / determined.

3 Speaker 3 thinks the article lacks details / illustrations

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4 Check the meaning of all the adjectives. Choose the correct adjective (a, b, or c) describing the attitude of each speaker. Then listen again and check. Use your answers to exercise 3 to help you.

(Kiểm tra ý nghĩa của tất cả các tính từ. Chọn tính từ đúng (a, b hoặc c) mô tả thái độ của mỗi người nói. Sau đó nghe lại và kiểm tra. Sử dụng câu trả lời của bạn cho bài tập 3 để giúp bạn.)

1 Speaker 1 is

a disappointed.

b bored.

c enthusiastic.

2 Speaker 2 is

a optimistic.

b impressed.

c uninterested.

3 Speaker 3 is

a critical.

b interested.

c passionate.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

5 Listen and match the speakers (1-3) with sentences (A-D). Write the correct number. There is one extra sentence.

(Nghe và nối người nói (1-3) bằng các câu (A-D). Viết đúng số. Có một câu bị thừa.)

A The speaker is supportive of panel interviews.

B The speaker's attitude towards panel interview is unsympathetic.

C The speaker feels outraged about the tension caused by a panel interview.

D The speaker has a balanced view of the use of panel interviews.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a. You will hear two students discussing what they think universities should offer. Predict answers to the questions and write your predictions on the prediction line below.

(Bạn sẽ nghe hai sinh viên thảo luận về những gì họ nghĩ các trường đại học nên cung cấp. Dự đoán câu trả lời cho các câu hỏi và viết dự đoán của bạn vào dòng dự đoán bên dưới.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Now, listen and circle the student who gives more ideas about what universities should offer.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn học sinh nào đưa ra nhiều ý tưởng hơn về những gì các trường đại học nên cung cấp.)

Mary/Peter

Xem lời giải >>
Bài 10 :

c. Listen again and answer the questions. Write your answers on the answer line. How many answers did you predict correctly?

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi. Viết câu trả lời của bạn vào dòng trả lời. Bạn đã dự đoán đúng bao nhiêu câu trả lời?)

1. What are the two students going to make?

(Hai học sinh sẽ làm gì?)

Prediction:

(Dự đoán)

Answer:

(Trả lời)

2. What opportunity does Peter think universities should offer?

(Peter nghĩ các trường đại học nên mang lại cơ hội gì?)

Prediction:

(Dự đoán)

Answer:

(Trả lời)

3. What events does Peter think universities should put on?

(Peter nghĩ các trường đại học nên tổ chức những sự kiện nào?)

Prediction:

(Dự đoán)

Answer:

(Trả lời)

4. What does Mary think university is going to be like?

(Mary nghĩ trường đại học sẽ như thế nào?)

Prediction:

(Dự đoán)

Answer:

(Trả lời)

5. Who does Mary think should be helping students at university?

(Mary nghĩ ai sẽ là người giúp đỡ sinh viên ở trường đại học?)

Prediction:

(Dự đoán)

Answer:

(Trả lời)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. Listen to a teacher talking about how to write résumés. What is it mainly about?

(Hãy nghe giáo viên nói về cách viết sơ yếu lý lịch. Nó chủ yếu nói về cái gì?)

1. How to write each section of a résumé

(Cách viết từng phần trong CV)

2. Common mistakes to avoid

(Những lỗi thường gặp cần tránh)

3. Important things that make a good résumé

(Những điều quan trọng tạo nên một bản lý lịch tốt)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe thấy năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).

1. Two students are talking about which university to attend. What doesn't the university offer?

(Hai sinh viên đang nói về việc sẽ theo học trường đại học nào. Trường đại học không cung cấp những gì?)

A. counselors

(cố vấn)

B. many events

(nhiều sự kiện)

C. research opportunities

(cơ hội nghiên cứu)

2. A boy is talking to his mom. What does the mom say is a bad thing about being an interior designer?

(Một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Mẹ nói điều gì là xấu khi trở thành một nhà thiết kế nội thất?)

A. many projects

(nhiều dự án)

B. bad customers

(khách hàng xấu)

C. stress

(căng thẳng)

3. A girl is talking to her grandfather. What class does the grandfather take to remember his wife?

(Một cô gái đang nói chuyện với ông của cô ấy. Ông nội học lớp nào để tưởng nhớ vợ?)

A. gardening

(làm vườn)

B. baking

(nướng bánh)

C. dance

(nhảy)

4. Two students are talking about study tips. What can they find on the websites their teachers suggested?

(Hai học sinh đang nói về bí quyết học tập. Họ có thể tìm thấy gì trên các trang web mà giáo viên của họ gợi ý?)

A. free tutorials

(hướng dẫn miễn phí)

B. visual aids

(phương tiện trực quan)

C. essay models

(mẫu bài luận)

5. Two students are talking about future jobs. What will Jane do?

(Hai sinh viên đang nói về công việc tương lai. Jane sẽ làm gì?)

A. open her own business

(mở doanh nghiệp riêng của mình)

B. work at a spa

(làm việc ở spa)

C. work for her mom

(làm việc cho mẹ cô ấy)

Xem lời giải >>
Bài 13 :
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Listening (Nghe hiểu)

7. Listen to a job interview and complete the note. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Lắng nghe một buổi phỏng vấn công việc và hoàn thành ghi chú. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)

Name: Emily Lee

Qualifications: a 1. _____ in social work from the University of Manchester

Qualities:

• highly organised with strong 2. _____ skills

• fluent French, Spanish and German

Experience:

• a one-year internship at a local 3. _____

• worked part-time as a case manager for a(n) 4. _____ serving families in need.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Now, listen and circle the correct words.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn những từ đúng.)

1. Harry thinks universities should have someone to help deal with forms/stress.

2. It will be the first time Harry will live by himself/away from his parents.

3. Harry says universities should have computer suites/libraries.

4. Minh would hate to go to career fairs/not be able to catch up on work.

5. Minh thinks universities should have events to socialize/places to eat at.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a. Listen to a teacher talking about writing resumes. What does he mostly talk about?

(Hãy nghe giáo viên nói về việc viết sơ yếu lý lịch. Anh ấy chủ yếu nói về điều gì?)

1. The basic structure of a resume (Cấu trúc cơ bản của sơ yếu lý lịch)

2. Tips on how to improve a resume (Lời khuyên về cách cải thiện sơ yếu lý lịch)

3. What jobs the students should apply for (Sinh viên nên ứng tuyển vào những công việc gì)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

1. The class worked on their resumes the day before.

True

False

2. The teacher said you can use black, white, and one or two other colors.

True

False

3. He says you should use a professional sounding email address.

True

False

4. He says using white space between sections makes the resume easier to read.

True

False

5. He says you should always talk about your IT skills and grades.

True

False

Xem lời giải >>
Bài 18 :

3 Listen to four descriptions. Match the adjectives below with descriptions (1-4). There are two extra adjectives.

(Nghe bốn mô tả. Nối các tính từ dưới đây với phần mô tả (1-4). Có hai tính từ bị thừa.)

cruel

judgemental

spontaneous

stingy

stubborn

vain

Speaker 1 __________

Speaker 2 __________

Speaker 3 __________

Speaker 4 __________

Xem lời giải >>
Bài 19 :

4 Listen again and choose the correct answers (a-c).

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng (a-c).)

1 The speaker thinks that Kevin is ____.

a untrustworthy

b bossy

c considerate

2 Olivia's behaviour suggests she could be ____.

a cruel

b cautious

c insecure

3 The speaker suggests that his grandmother is ____.

a judgemental

b sympathetic

c shrewd

4 When people disagree with Max, he becomes ____.

a bad-tempered

b cautious

c cruel

Xem lời giải >>
Bài 20 :

3 For each speaker, choose the correct attitude (a-c). Use your answers to exercise 2 to help you. Listen again and check.

(Với mỗi người nói, hãy chọn thái độ đúng (a-c). Sử dụng câu trả lời của bạn cho bài tập 2 để giúp bạn. Hãy nghe lại và kiểm tra.)

1 The second speaker was _____ when she met her friend's new partner.

a unimpressed

b bored

c enthusiastic

2 The second speaker _____ the singer's outfit.

a disapproves of

b disbelieves

c admires

3 The second speaker is _____ when talking about the footballer.

a disapproving

b unimpressed

c uninterested

4 The second speaker is _____ in her attitude to the politician.

a critical

b approving

c disbelieving

Xem lời giải >>
Bài 21 :

5 Listen and match speakers (1-4) with sentences (A-E). There is one extra sentence.

(Nghe và nối người nói (1-4) với câu (A-E). Có một câu bị thừa.)

A The speaker is angry about the lack of accuracy in news reporting. ☐

B The speaker is critical of people's lack of interest in improving society. ☐

C The speaker admits to an interest in celebrity gossip. ☐

D The speaker feels that news about celebrities is unrealistic. ☐

E The speaker feels that news reporting is pessimistic. ☐

Xem lời giải >>
Bài 22 :

You will hear two students talking about university courses. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe hai sinh viên nói chuyện về các khóa học đại học. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)

1. What does Jane says she needs to do? (Jane nói cô ấy cần làm gì?)

A. study more (học thêm)

B. do more research (nghiên cứu thêm)

C. make a decision (đưa ra quyết định)

2. What course is Jane thinking of doing? (Jane đang định học khóa học nào?)

A. business management (quản lý kinh doanh)

B. accounting (kế toán)

C. marketing (tiếp thị)

3. Which type of engineer course would John prefer to do? (John thích tham gia khóa học kỹ sư nào hơn?)

A. electrical engineering (kỹ thuật điện)

B. civil engineering (kỹ thuật dân dụng)

C. constructing bridges (xây dựng cầu)

4. Which reason for studying overseas does Jane NOT given? (Jane KHÔNG đưa ra lý do đi du học nào?)

A. learn a foreign language (học ngoại ngữ)

B. learn about new culture (tìm hiểu về nền văn hóa mới)

C. learn about foreign cuisine (tìm hiểu về ẩm thực nước ngoài)

5. Why does John want to study at the local university? (Tại sao John muốn học tại trường đại học địa phương?)

A. It’s cheaper. (Nó rẻ hơn.)

B. It’s nearer his house. (Nó ở gần nhà anh ấy hơn.)

C. It has the course he wants. (Nó có khóa học mà anh ấy muốn.)

Bài nghe:

John: Hi, Jane. What are you doing?

Jane: Hi, John. I'm looking into university courses for after graduation.

John: Oh, I need to do that too. have you decided yet? I need to do some more research. I want to be a businesswoman. However, I don't want to study a business management course.

Jane: Why not? You will be able to deal with the most business-related, like marketing, for example.

John: I want to study business in a more focused way. I think I'm going to take an accounting course. how about you?

Jane: I want to do an engineering course, but I can't figure out which one to choose.

John: You like civil engineering, right? Constructing bridges and things like that

Jane: Yes, but I prefer to do an electrical engineer. My dad says it's a great job to have. Hey, do you know where you want to study yet? There's so many universities to choose from.

John: I want to study overseas.

Jane: Why? You'll be so far away from your friends and family.

John: Yes, it'll be a big change, but if you study overseas, you'll learn more than just your university course. You can pick up a foreign language, learn about new cultures, and so much more.

Jane: Yeah, I guess so.

John: Where do you want to study John?

Jane: I want to study at the local university here.

John: Why is that?

Jane: Well, it's much more expensive to study overseas. I prefer to save up for the future.

John: I see. Well, here are some courses you might.

Tạm dịch:

John: Chào Jane. Bạn đang làm gì thế?

Jane: Chào John. Tôi đang tìm kiếm các khóa học đại học sau khi tốt nghiệp.

John: Ồ, tôi cũng cần phải làm điều đó. bạn đã quyết định chưa? Tôi cần phải thực hiện thêm một số nghiên cứu. Tôi muốn trở thành một nữ doanh nhân. Tuy nhiên, tôi không muốn học một khóa quản lý kinh doanh.

Jane: Tại sao không? Bạn sẽ có thể giải quyết những công việc liên quan đến kinh doanh nhất, chẳng hạn như tiếp thị.

John: Tôi muốn nghiên cứu kinh doanh một cách tập trung hơn. Tôi nghĩ tôi sẽ tham gia một khóa học kế toán. Còn bạn thì sao?

Jane: Tôi muốn tham gia một khóa học về kỹ thuật, nhưng tôi không biết nên chọn khóa học nào.

John: Bạn thích kỹ thuật dân dụng phải không? Xây cầu và những thứ tương tự

Jane: Đúng, nhưng tôi thích làm kỹ sư điện hơn. Bố tôi nói đó là một công việc tuyệt vời để có. Này, bạn đã biết mình muốn học ở đâu chưa? Có rất nhiều trường đại học để lựa chọn.

John: Tôi muốn đi du học.

Jane: Tại sao? Bạn sẽ phải xa bạn bè và gia đình.

John: Vâng, đó sẽ là một thay đổi lớn, nhưng nếu bạn đi du học, bạn sẽ học được nhiều điều hơn là chỉ khóa học đại học. Bạn có thể học ngoại ngữ, tìm hiểu về các nền văn hóa mới, v.v.

Jane: Ừ, tôi đoán vậy.

John: Bạn muốn học John ở đâu?

Jane: Tôi muốn học tại trường đại học địa phương ở đây.

John: Tại sao vậy?

Jane: À, du học đắt hơn nhiều. Tôi thích tiết kiệm cho tương lai hơn.

John: Tôi hiểu rồi. Vâng, đây là một số khóa học bạn có thể.

Xem lời giải >>