Đề bài

Work in pairs. Compare the photos. Then give your opinion about the importance of sharing hobbies with others. Say whether you think there are differences between sharing hobbies with family and with friends.

(Làm việc theo cặp. So sánh các bức ảnh. Sau đó đưa ra ý kiến của bạn về tầm quan trọng của việc chia sẻ sở thích với người khác. Nói xem bạn có nghĩ rằng có sự khác biệt giữa việc chia sẻ sở thích với gia đình và với bạn bè hay không.)


Lời giải chi tiết :

In picture A, a group of teenagers is enjoying rollerblading outdoors, showcasing an active and dynamic hobby. Picture B, on the other hand, depicts a group of children playing ball on the beach, highlighting a more relaxed and playful activity.

(Trong hình A, một nhóm thanh thiếu niên đang chơi trượt patin ngoài trời, thể hiện một sở thích năng động. Mặt khác, hình B mô tả một nhóm trẻ em đang chơi bóng trên bãi biển, làm nổi bật một hoạt động thoải mái và vui tươi hơn.)

- Sharing hobbies with family can help strengthen bonds and create shared traditions. It provides a unique opportunity for family members to spend quality time together and can contribute to a sense of unity and understanding.

(Chia sẻ sở thích với gia đình có thể giúp củng cố mối quan hệ và tạo ra những truyền thống chung. Nó mang lại cơ hội duy nhất cho các thành viên trong gia đình dành thời gian chất lượng bên nhau và có thể góp phần mang lại cảm giác đoàn kết và thấu hiểu.)

- Sharing hobbies with friends can introduce new perspectives and interests. It offers a chance to build friendships based on common passions.

(Chia sẻ sở thích với bạn bè có thể giới thiệu những quan điểm và sở thích mới. Nó mang lại cơ hội để xây dựng tình bạn dựa trên niềm đam mê chung.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1 SPEAKING Work in pairs. What do you think is the difference between immediate family and extended family? Which family members would you include in each group? 

(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ gì về sự khác biệt giữa gia đình ruột thịt và gia đình nhiều thế hệ? Những thành viên nào trong gia đình bạn sẽ bao gồm trong mỗi nhóm?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1 SPEAKING Work in pairs. What do you understand by the term 'sibling rivalry"? Why do you think it can happen?

(Làm việc theo cặp. Bạn hiểu thuật ngữ 'anh chị em ganh đua' như thế nào? Tại sao bạn nghĩ điều đó có thể xảy ra?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

7 SPEAKING Work in pairs. Look at the ideas below. Which three ideas do you think are the most important in helping people maintain relationships? Then compare your answers with your partner's.

(Làm việc theo cặp. Hãy nhìn vào những ý tưởng dưới đây. Bạn nghĩ ba ý tưởng nào là quan trọng nhất trong việc giúp mọi người duy trì mối quan hệ? Sau đó so sánh câu trả lời của bạn với câu trả lời của các bạn.)

1 Have regular get-togethers

(Gặp gỡ thường xuyên)

2 Eat out with family members

(Đi ăn cùng các thành viên trong gia đình)

3 Join sports activities

(Tham gia các hoạt động thể thao)

4 Keep contact on social networks

(Giữ liên lạc trên mạng xã hội)

5 Take part in social organisations

(Tham gia các tổ chức xã hội)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1 SPEAKING Work in pairs. Think of three things that might cause friends to fall out.

(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến ba điều có thể khiến bạn bè bất hòa.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2 KEY PHRASES Read the Speaking Strategy and complete the phrases with the words below.

(Đọc Chiến lược Nói và hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới.)

 

Speculating and deducing

1 He's yawning, so he __________ be tired or bored.

2 She's laughing, so she __________ be sad.

3 He may/might/could __________ lonely.

4 It looks __________ if…

5 The photo __________ to show (a living room).

6 She looks __________ a (nice person).

7 Judging by (their expressions), I'd __________ that…

8 I can't be __________, but…

9 I might be __________, but…

10 The boy __________ be (accusing him of something).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3 SPEAKING Work in pairs. Describe photos A and B. Use phrases from exercise 2 to speculate about the people.

(Làm việc theo cặp. Miêu tả bức ảnh A và B. Sử dụng các cụm từ ở bài tập 2 để suy đoán về những người.)


Judging by her expression, I’d…(Đánh giá qua biểu hiện của cô ấy, tôi sẽ…)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4 Read the Learn this! box. Make up two more sentences about your photo in exercise 3 beginning with must have, might have or can't have.

(Hãy học khung Learn this! Viết thêm hai câu về bức ảnh của bạn trong bài tập 3 bắt đầu bằng must have, might have hoặc can't have.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6 SPEAKING Work in pairs. Student A describes photo A, student B describes photo B. Then do the task below.

(Làm việc theo cặp. Học sinh A mô tả bức tranh A, học sinh B mô tả bức tranh B. Sau đó thực hiện nhiệm vụ bên dưới.)

Compare the photos. Then say whether you think there are differences between girls and boys when it comes to friendships.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions below.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi dưới đây.)

1 Who are the people you are closest to?

(Những người bạn thân nhất là ai?)

2 What qualities do you look for in a friend?

(Bạn tìm kiếm những phẩm chất gì ở một người bạn?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1 SPEAKING Match each event with its date. Do you and your family do anything special on these days?

(Nối mỗi sự kiện với ngày của nó. Bạn và gia đình có làm điều gì đặc biệt trong những ngày này không?)

1 Mother's Day

2 Vietnamese Family Day

3 Father's Day

4 Vu Lan Festival

A the third Sunday of June

B the second Sunday of May

C June 28th

D the 15th day of the seventh lunar month

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5 SPEAKING You are having a family reunion at the end of the month. Plan a short trip for your family on that day, including:

(Bạn sẽ có một cuộc đoàn tụ gia đình vào cuối tháng. Hãy lên kế hoạch cho một chuyến du lịch ngắn ngày cho gia đình trong ngày hôm đó, bao gồm)

1 Where you and your family are going

(Bạn và gia đình sẽ đi đâu)

2 What activities you are participating in

(Những hoạt động gì bạn sẽ tham gia)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3 Match the sentence halves.

(Nối các nửa câu với nhau.)

1 She was sorry

2 Do you regret

3 Wouldn't it be sensible

4 Hasn't she

5 Weren't you

6 He is certain

7 He'll be lucky

a split up with Nick?

b not to keep his promise.

c to go to bed early?

d not to lose her friendship.

e at the café yesterday?

f not inviting Jane?

g not to see him at the club.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4 Look at photos A and B in exercise 5 below. Complete these sentences with your own ideas.

(Nhìn vào hình ảnh A và B trong bài tập 5 dưới đây. Hoàn thành những câu này với ý tưởng của riêng bạn.)

Photo A

Judging by the mother's expression, I'd say _____________

It looks as if the daughter is _____________.

I might be wrong, but I think the father is _____________.

Photo B

The photo seems to show _____________.

I can't be certain, but I don't think the son _____________.

The son looks _____________.

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

5 Look at the task and the photos below. Then read the questions (1-5) and write answers.

(Nhìn vào nhiệm vụ và các bức ảnh dưới đây. Sau đó đọc câu hỏi (1-5) và viết câu trả lời.)

Compare the photos. Then say whether you think arguments between family members are more or less serious than arguments between friends. Give reasons.

(So sánh các bức ảnh. Sau đó hãy nói xem bạn nghĩ những cuộc tranh cãi giữa các thành viên trong gia đình nghiêm trọng hơn hay ít hơn những cuộc tranh cãi giữa bạn bè. Đưa ra lý do.)

1 What is the common theme of the photos?

_________________________________________

2 What can you see in both photos?

_________________________________________

3 What is the main difference between the photos?

_________________________________________

4 Which are more serious: family arguments or arguments between friends?

_________________________________________

5 What are the reasons for your answer to question 4?

_________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 15 :

6 Now do the task using your notes from exercise 5.

(Bây giờ hãy thực hiện nhiệm vụ bằng cách sử dụng ghi chú của bài tập 5.)

Xem lời giải >>