Give the correct forms of the words in brackets.
16. Jews and Roman Catholics belonged to religious
. (MINOR)
Đáp án:
16. Jews and Roman Catholics belonged to religious
. (MINOR)
Kiến thức: Từ loại
16.
Sau tính từ “religious” (tôn giáo) cần một danh từ.
minor (adj): nhỏ
=> minorities (n): các nhóm thiểu số
Jews and Roman Catholics belonged to religious minorities.
(Người Do Thái và Công giáo La Mã thuộc nhóm tôn giáo thiểu số.)
Đáp án: minorities
17. We prefer walking and looking at scenery and wildlife to big-city
and shopping. (SIGHTSEE)
Đáp án:
17. We prefer walking and looking at scenery and wildlife to big-city
and shopping. (SIGHTSEE)
17.
“and” (và) nối hai từ loại giống nhau.
Sau “and” là động từ “shopping” (mua sắm) nên vị trí trống cũng cần một động từ ở dạng V-ing.
sightsee (v): ngắm cảnh => sightseeing
We prefer walking and looking at scenery and wildlife to big-city sightseeing and shopping.
(Chúng tôi thích đi bộ và ngắm cảnh và động vật hoang dã hơn là tham quan và mua sắm ở thành phố lớn.)
Đáp án: sightseeing
18. Her eyes rested on a small
box at the back of the shop. (WOOD)
Đáp án:
18. Her eyes rested on a small
box at the back of the shop. (WOOD)
18.
Trước danh từ “box” (cái hộp) cần một tính từ.
wood (n): gỗ => wooden (adj): bằng gỗ
Her eyes rested on a small wooden box at the back of the shop.
(Đôi mắt cô dừng lại ở một chiếc hộp gỗ nhỏ ở phía sau cửa hàng.)
Đáp án: wooden
19. Their
fell apart when she found out about her husband's affair. (MARRY)
Đáp án:
19. Their
fell apart when she found out about her husband's affair. (MARRY)
19.
Sau tính từ sở hữu “their” (của họ) cần một danh từ.
marry (v): cưới => marriage (n): hôn nhân
Their marriage fell apart when she found out about her husband's affair.
(Cuộc hôn nhân của họ tan vỡ khi cô phát hiện ra chồng mình ngoại tình.)
Đáp án: marriage
20. While the town might have seemed
to the judge, it appeared otherwise to many residents. (PEACE)
Đáp án:
20. While the town might have seemed
to the judge, it appeared otherwise to many residents. (PEACE)
20.
Sau động từ “seemed” (dường như) cần một tính từ.
peace (n): sự bình yên => peaceful (adj): bình yên
While the town might have seemed peaceful to the judge, it appeared otherwise to many residents.
(Trong khi thị trấn có thể có vẻ yên bình đối với thẩm phán, nhưng đối với nhiều người dân thì lại khác.)
Đáp án: peaceful