Đề bài

Rewrite second sentences with the same meaning.

31. Because it rained heavily, we canceled the match.

It rained

.

Đáp án:

It rained

.

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – kết quả

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V.

Because it rained heavily, we canceled the match.

(Vì trời mưa to nên chúng tôi đã hủy trận đấu.)

Đáp án: It rained heavily, so we canceled the match.

(Trời mưa to nên chúng tôi đã hủy trận đấu.)

32. Nick: “I come from a small town in England”.

Nick said that

.

Đáp án:

Nick said that

.

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với động từ tường thuật “said” (kể): S + said + that + S + V(lùi thì).

I => he

come => came

Nick: “I come from a small town in England”

(Nick: “Tôi đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh”)

Đáp án: Nick said that he came from a small town in England.

(Nick nói rằng anh ấy đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh.)

33. Hoa said that she was reading a science fiction book about life on other planets then.

Hoa said “

".

Đáp án:

Hoa said “

".

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Câu trực tiếp

Giải thích:

Cấu trúc viết câu tường thuật sang câu nói trực tiếp: S + said “S + V(tăng thì) +….”

was + V-ing => am/is/are + V-ing.

She => I

Then => now

Hoa said that she was reading a science fiction book about life on other planets then.

(Hoa nói rằng lúc đó cô đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên các hành tinh khác.)

Đáp án: Hoa said, "I am reading a science fiction book about life on other planets now."

(Hoa nói: "Bây giờ tôi đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về sự sống trên các hành tinh khác.")

34. We saw an accident on the way home.

While we were

.

Đáp án:

While we were

.

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn với “while”

Giải thích:

Cấu trúc viết câu diễn tả hai hành động trong quá khứ nối với nhaau bằng “while” (trong khi): While + S1 + Ved/2, S2 + V2/ed.

We saw an accident on the way home.

(Chúng tôi chứng kiến ​​một vụ tai nạn trên đường về nhà.)

Đáp án: While we were on the way home, we saw an accident.

(Trong khi chúng tôi đang trên đường về nhà thì thấy một vụ tai nạn.)

35. Although the storm was terrible, no one was injured.

The storm

.

Đáp án:

The storm

.

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “but” (nhưng): S1 + V1, but + S2 + V2.

Although the storm was terrible, no one was injured.

(Mặc dù cơn bão rất khủng khiếp nhưng không có ai bị thương.)

Đáp án: The storm was terrible, but no one was injured.

(Cơn bão thật khủng khiếp nhưng không có ai bị thương.)