Đề bài

a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn \(\frac{3}{4};\frac{{ - 2}}{4};\frac{1}{2};\frac{{ - 3}}{4};\frac{7}{4}\).

b) Tìm phân số nghịch đảo của các phân số sau: \(\frac{2}{{13}};\,\frac{1}{{ - 15}}\).

c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

Phương pháp giải

a) Đưa các phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số với nhau.

b) Hai phân số được gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 0.

c) Sử dụng quy tắc làm tròn số.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4}\).

Vì \( - 3 <  - 2 < 2 < 3 < 7\) nên \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{4} < \frac{2}{4} < \frac{3}{4} < \frac{7}{4}\) hay \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{4} < \frac{1}{2} < \frac{3}{4} < \frac{7}{4}\).

b) Các phân số nghịch đảo là: \(\frac{{13}}{2};\, - 15\).

c) Số 12,057 làm tròn đến hàng phần trăm là 12,06.

Số 40,1534 làm tròn đến hàng phần trăm là 40,15.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân số bằng phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

So sánh \(a = \frac{{ - 5}}{7}\) và \(b = \frac{{ - 8}}{7}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giá trị của \(x\) thoả mãn \(6,72 - x = 6,3\) là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) cho trước là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong các số sau, số nào là số thập phân âm

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong các số sau, số nhỏ hơn \( - 12,304\) là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

An liệt kê năm sinh của một số thành viên trong gia đình để làm bài tập môn Toán 6, được dãy dữ liệu như sau:

Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình An là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Quan sát biểu đồ sau và cho biết: Có bao nhiêu vé mệnh giá \(300\) nghìn đồng được bán ra?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khẳng định đúng là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hình vẽ (Hình 8). Khẳng định nào sau đây đúng

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\frac{{ - 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2}\).

b) \(\left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2}\).

c) \(\left( { - 2,25} \right) + 7,63\).

d) \(\left( { - 8,5} \right).16,35 - 8,5.83,65\).

e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Bác nông dân có một mảnh vườn hình chữ nhật. Bác dùng \(80\% \) diện tích mảnh vườn để trồng cây ăn quả. Biết diện tích trồng cây ăn quả là \(460\,{m^2}\). Hỏi diện tích mảnh vườn là bao nhiêu \({m^2}\)?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a) Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilôgam) của \(15\) học sinh lớp 6 như sau:

\(40\) \(41\) \(39\) \(45\) \(43\) \(40\) \(41\) \(42\) \(40\) \(39\) \(41\) \(42\) \(45\) \(41\) \(42\)

Hãy lập bảng thống kê biểu diễn cân nặng của \(15\) học sinh lớp 6 trên. Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng \(45\) kilôgam?

b) An gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

 b1) Số chấm xuất hiện bằng 2;

 b2) Số chấm xuất hiện là lớn hơn 3.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?

b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

Xem lời giải >>