Đề bài

Cho đa thức \(Q(x) =  - 3{x^4} + 4{x^3} + 2{x^2} + \frac{2}{3} - 3x - 2{x^4} - 4{x^3} + 8{x^4} + 1 + 3x\)

a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Chứng tỏ Q(x) không có nghiệm.

Phương pháp giải

a) Sử dụng quy tắc thu gọn đa thức một biến.

b) Chứng minh Q(x) không thể bằng 0.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

\(\begin{array}{l}Q(x) =  - 3{x^4} + 4{x^3} + 2{x^2} + \frac{2}{3} - 3x - 2{x^4} - 4{x^3} + 8{x^4} + 1 + 3x\\ = \left( { - 3{x^4} - 2{x^4} + 8{x^4}} \right) + \left( {4{x^3} - 4{x^3}} \right) + 2{x^2} + \left( {3x - 3x} \right) + \left( {\frac{2}{3} + 1} \right)\\ = 3{x^4} + 2{x^2} + \frac{5}{3}\end{array}\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}{x^4} \ge 0{\rm{ }}\forall x \Rightarrow 3{x^4} \ge 0{\rm{ }}\forall x\\{x^2} \ge 0{\rm{ }}\forall x \Rightarrow 2{x^2} \ge 0{\rm{ }}\forall x\\ \Rightarrow Q(x) = 3{x^4} + 2{x^2} + \frac{5}{3} \ge \frac{5}{3}{\rm{ }}\forall x\end{array}\)

Vậy \(Q\left( x \right)\) không có nghiệm

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn ngẫu nhiên 1 số trong 4 số sau: 7; 8; 26; 101. Xác xuất để chọn được số chia hết cho 5 là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hai đa thức f(x) = 5x4 + x3 – x2 + 1 và g(x) = –5x4 – x2 + 2.

Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x). Ta được:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Sắp xếp đa thức  6x3 + 5x4 –  8x6 – 3x2 + 4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì ..."

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho ΔABC có: \(\widehat A = 3{5^0}\). Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của \(\widehat {ACB} \). Số đo các góc \(\widehat {ABC};  \widehat {ACB} \)là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hình vẽ sau.

Biết MG = 3cm. Độ dài đoạn thẳng MR bằng:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy chọn câu sai. Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là: a, 2a, \(\frac{a}{2}\) thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a) x : 27 = –2 : 3,6

b) \(\frac{{2x + 1}}{{-27}} = \frac{{- 3}}{{2x + 1}}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11;12;13 và 14. Tìm xác suất để:

a) Chọn được số chia hết cho 5

b) Chọn được số có hai chữ số

c) Chọn được số nguyên tố

d) Chọn được số chia hết cho 6

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho \(\Delta MNP\)cân tại M \(\left( {\widehat M < {{90}^0}} \right)\). Kẻ NH \( \bot \)MP \(\left( {H \in MP} \right)\), PK \( \bot \)MN \(\left( {K \in MN} \right)\). NH và PK cắt nhau tại E.

a) Chứng minh \(\Delta NHP = \Delta PKN\)

b) Chứng minh \(\Delta \)ENP cân.

c) Chứng minh ME là đường phân giác của góc NMP.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho đa thức bậc hai P(x) = ax2 + bx + c. Trong đó: a,b và c là những số với a ≠ 0.  Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của P(x)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp hình lập phương tăng thêm 2 cm thì diện tích phải sơn 6 mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm 216 cm2. Tính độ dài cạnh của chiếc hộp hình lập phương đó?

Xem lời giải >>