Đề bài

Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ

\({H_2}(g) + C{l_2}(g) \to 2HCl(g)\)(1)

a) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là -184,6 kJ/mol

Đúng
Sai

b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -184,6 kJ

Đúng
Sai

c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92,3 kJ/mol

Đúng
Sai

d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -92,3 kJ.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là -184,6 kJ/mol

Đúng
Sai

b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -184,6 kJ

Đúng
Sai

c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92,3 kJ/mol

Đúng
Sai

d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -92,3 kJ.

Đúng
Sai
Lời giải của GV Loigiaihay.com

(a) sai, vì phản ứng tạo 2 mol HCl

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Xét phản ứng đốt cháy methane:

CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l)        \({\Delta _r}H_{298}^o\)  = – 890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho phản ứng sau:

CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tốc độ trung bình của phản ứng là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho phản ứng hoá học:

Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)

Sau 40 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình biến đổi này là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:

(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.

(2) Nung ở nhiệt độ cao.

(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.

(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.

Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Nguyên tử chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hoá

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chất nào dưới đây có sự thăng hoa khi đun nóng?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho phản ứng tổng quát sau:

X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq)

X có thể là chất nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn phương trình phản ứng đúng?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hoá chất dùng để phân biệt hai dung dịch NaI và KCl là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)

NaCl → HCl → Cl2 → Br2 → I2

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho m gam MnO2 tan hết trong dung dịch HCl đặc, dư thu được 9,916 lít khí Cl2 ở đkc

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.

b) Tính khối lượng (m) gam MnO2 đã dùng?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho 1,49 gam hỗn hợp X gồm: MgCO3 và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,4958 lít khí B ở đkc. Xác định % khối lượng của các chất trong X.

Xem lời giải >>