Write the correct forms of the words in brackets.
16. It is typical in Vietnam and many other Asian countries to offer
to each other on the first days of Lunar New Year. (BLESS)
Đáp án:
16. It is typical in Vietnam and many other Asian countries to offer
to each other on the first days of Lunar New Year. (BLESS)
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
16.
Sau động từ “offer” cần danh từ
bless (v): ban phước
blessing (n): phước lành
It is typical in Vietnam and many other Asian countries to offer blessing to each other on the first days of Lunar New Year.
(Việt Nam và nhiều quốc gia châu Á khác có tục lệ chúc phúc nhau vào những ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán.)
Đáp án: blessing
17. Even though
clothes are very expensive, they are high-quality and often last long. (DESIGN)
Đáp án:
17. Even though
clothes are very expensive, they are high-quality and often last long. (DESIGN)
17.
Cụm danh từ “____ clothes” => cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “clothes” (quần áo)
design (v): thiết kế
designer (adj): đồ hiệu
Even though designer clothes are very expensive, they are high-quality and often last long.
(Mặc dù quần áo hàng hiệu rất đắt tiền, nhưng chúng có chất lượng cao và thường dùng được lâu.)
Đáp án: designer
18. It is alarming that many green areas in the world have been
over the past few years. (FOREST)
Đáp án:
18. It is alarming that many green areas in the world have been
over the past few years. (FOREST)
18.
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S số nhiều + have + been + P2
=> vị trí trống cần điền quá khứ phân từ của động từ
forest (n): khu rừng
deforest (v): phá rừng => quá khứ phân từ: deforested
It is alarming that many green areas in the world have been deforested over the past few years.
(Điều đáng báo động là nhiều khu vực rừng xanh trên thế giới đã bị chặt phá trong vài năm qua.)
Đáp án: deforested
19. We are planning to organize a reunion which includes all of our
in high school. (CLASS)
Đáp án:
19. We are planning to organize a reunion which includes all of our
in high school. (CLASS)
19.
Sau tính từ sở hữu “our” (của chúng tôi) cần danh từ
Sau “all of” cần danh từ đếm được số nhiều
class (n): lớp học
classmate (n): bạn học, bạn cùng lớp => số nhiều: classmates
We are planning to organize a reunion which includes all of our classmates in high school.
(Chúng tôi đang lên kế hoạch tổ chức một cuộc hội ngộ bao gồm tất cả các bạn cùng lớp của chúng tôi ở trường trung học.)
Đáp án: classmates
20. If you want to make a podcast, you should go to a
studio to avoid noises from the outside. (RECORD)
Đáp án:
20. If you want to make a podcast, you should go to a
studio to avoid noises from the outside. (RECORD)
20.
Cụm danh từ “a _____ studio” => vị trí trống cần danh từ để bổ nghĩa cho danh từ “studio”
record (v): thu âm, ghi lại
recording (n): việc thu âm
If you want to make a podcast, you should go to a recording studio to avoid noises from the outside.
(Nếu muốn làm podcast, bạn nên đến phòng thu âm để tránh những tạp âm từ bên ngoài.)
Đáp án: recording