Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2 + O2 \( \to \) 2NO \(\Delta rH_{298}^o = 180kJ\)
Kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
Phản ứng tỏa nhiệt ra môi trường
-
B.
Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường
-
C.
Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thu nhiệt từ môi trường
-
D.
Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấpPhương pháp gigảiDựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học
Đáp án : C
Phản ứng có \({\Delta _r}H_{298}^o\)> 0 nên là phản ứng thu nhiệt, hấp thu nhiệt từ môi trường
Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao
Đáp án C
Các bài tập cùng chuyên đề
Chlorinde vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
Số oxi hóa là một đại lượng đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(a) CO(g) + O2(g) \( \to \) CO2(g) \(\Delta rH_{298}^o = - 283,00kJ\)
(b) C2H5OH(l) + O2(g) \( \to \) 2CO2(g) + 3 H2O(l) \(\Delta rH_{298}^o = - 1366,89kJ\)
(c) ZnSO4(s) \( \to \) ZnO(s) + SO3(g) \(\Delta rH_{298}^o = 235,21kJ\)
Số phản ứng tỏa nhiệt là
Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO(g), biết \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO,g) = -110,5 kJ/mol?
Cho phản ứng có dạng: \(aA(g) + bB(g) \to mM(g) + nN(g)\)
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là:
Trong phản ứng: 3Cl2 + 6KOH \( \to \) KClO3 + 5KCl + 3H2O. Thì Cl2 đóng vai trò
Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus đỏ là thành phần chính của "thuốc súng" sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu trắng theo phản ứng sau: KClO3 + P \( \to \) KCl + P2O5
Hệ số cân bằng nguyên tối giản của chất oxi hóa là
Cho phản ứng oxi hóa – khử: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O
Hệ số của HNO3 sau khi cân bằng phương trình trên (với các hệ số có tỉ lệ tối giản) là:
Cho phản ứng: 4HNO3 đặc + Cu \( \to \) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là
Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là phản ứng oxi hóa – khử trong đó nguyên tố thể hiện tính khử và nguyên tố thể hiện tính oxi hóa khác nhau nhưng thuộc cùng một phân tử. Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử?
Cho phản ứng sau: CaCO3(s) \( \to \) CaO(s) + CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức là
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Cho nhiệt tạo thành của các chất trong bảng sau:
Cho phản ứng sau: \({\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2},g) = - 296,8kJ/mol\)
Cho khẳng định sau:
a) \({\Delta _f}H_{298}^o(S{O_2},g) = - 296,8kJ/mol\)là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2(g) từ đơn chất S (s) và O2(g), đây là đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
b) Ở điều kiện chuẩn \({\Delta _f}H_{298}^o({O_2},g) \ne 0\)
c) Ở điều kiện chuẩn \({\Delta _f}H_{298}^o(S,g) = 0\)
d) Hợp chất SO2(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) với O2(g)
Số khẳng định đúng là
Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình: S(s) + O2(g) ⟶ SO2(g) và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,8 kJ Cho các phát biểu sau:
(a) 28,8 gam sulfur cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 267 120 J.
(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -296,8 kJ.
(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,8 kJ/mol
(d) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia.
Biết trong hợp chất, sulfur có các số oxi hóa thường gặp là -2, +4, +6.
(e) 0,6 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 178,08 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Số phát biểu đúng là