Đề bài

Lớp 6A có 42 học sinh xếp loại kết quả học tập trong học kỳ I  bao gồm ba loại: Tốt, khá và đạt. Số học sinh tốt chiếm \(\frac{1}{7}\) số học sinh cả lớp, số học sinh khá  bằng \(\frac{2}{3}\) số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?

b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh tốt và khá so với số học sinh cả lớp?

Phương pháp giải :

a) Tính số học sinh tốt, học sinh khá theo số học sinh cả lớp

Số học sinh đạt bằng số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh tốt và học sinh khá.

b) Tính tổng số học sinh tốt và khá : số học sinh cả lớp . 100%.

Lời giải chi tiết :

a) Số học sinh tốt là: \(42.\frac{1}{7} = 6\)( học sinh)

Số học sinh khá là: \((42 - 6).\frac{2}{3} = 24\)(học sinh)

Số học sinh đạt là : \(42 - 6 - 24 = 12\)(học sinh)

b) Tỉ số % giữa học sinh tốt và khá so với cả lớp là:

\(\frac{{6 + 24}}{{42}}.100\%  = 71,4\% \)

Vậy số học sinh tốt, khá, đạt lần lượt là 6; 24; 12 học sinh.

Tỉ số phần trăm giữa học sinh tốt và khá so với cả lớp là 71,4%.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

a) \(\frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{{ - 9}}{{11}}\)

b) \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{4}\)

c) \(\frac{{12}}{{11}} - \frac{{ - 7}}{{19}} + \frac{{12}}{{19}}\)

d) \(\frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7} \cdot \frac{9}{{11}} + \frac{5}{7}\)

Bài 2 :

Tìm \(x\), biết:

a) \(2,5 + x = 3,75\)

b) \(6,72 - x = ( - 12,6) + 6,3\)

Bài 3 :

Trên tia Bx lấy hai điểm A và C sao cho BA = 2cm , BC = 3cm

a) Trong ba điểm C, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính AC?

b) Trên tia đối của tia Bx lấy điểm O sao cho BO = BC = B có phải là trung điểm của OC không? Vì sao?

Bài 4 :

Tính \(S = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{6^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\).

Bài 5 :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{1}{3}\) là

Bài 6 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

Bài 7 :

Cho \(\frac{3}{4}x = 1\frac{2}{3}\). Kết quả giá trị x là:

Bài 8 :

Cho a, b, m là các số nguyên, m khác 0. Tổng \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m}\) bằng

Bài 9 :

Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một số thập phân âm?

Bài 10 :

Số đối của số thập phân -3,7 là:

Bài 11 :

Làm tròn số 12,643 đến hàng đơn vị ta được số

Bài 12 :

Tỉ số phần trăm của 1 và 4 là

Bài 13 :

Cho hình vẽ: Điểm thuộc đường thẳng d là:

Bài 14 :

Cho hình vẽ, chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Bài 15 :

Hình nào sau đây vẽ đoạn thẳng \(AB\)?

Bài 16 :

Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AB = 10cm\), số đo của đoạn thẳng \(IB\) là