Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
31. I'm certain that robots will become a big part in our lives. (BELIEVE)
Đáp án:
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
31.
I'm certain that robots will become a big part in our lives.
(Tôi chắc chắn rằng robot sẽ trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.)
=> I believe that robots will become a big part of our lives.
(Tôi tin rằng robot sẽ trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.)
Đáp án: I believe that robots will become a big part of our lives.
32. Driverless vehicles won't possibly become popular in this century. (UNLIKELY)
Đáp án:
Kiến thức: Trạng từ - thì tương lai đơn
32.
possibly = likely: có thể, khả năng
Driverless vehicles won't possibly become popular in this century.
(Xe không người lái có thể sẽ không trở nên phổ biến trong thế kỷ này.)
=> It is not unlikely that driverless vehicles will become popular in this century.
(Không có khả năng xe không người lái sẽ trở nên phổ biến trong thế kỷ này.)
Đáp án: It is not unlikely that driverless vehicles will become popular in this century.
33. I don't think people will live in floating houses. (PROBABLY)
Đáp án:
Kiến thức: Trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
33.
I don't think people will live in floating houses.
(Tôi không nghĩ mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà nổi.)
=> People will probably not live in floating houses.
(Mọi người có thể sẽ không sống trong nhà nổi.)
Đáp án: People will probably not live in floating houses.
34. Mark really wished to run a charity event to raise money for disabled students.
Mark insisted
.
Đáp án:
Mark insisted
.
Kiến thức: V-ing
34.
insist on + V-ing: nhất quyết làm gì
Mark really wished to run a charity event to raise money for disabled students.
(Mark thực sự mong muốn tổ chức một sự kiện từ thiện để quyên tiền cho học sinh khuyết tật.)
=> Mark insisted on running a charity event to generate funds for disabled students.
(Mark nhất quyết tổ chức một sự kiện từ thiện để gây quỹ cho học sinh khuyết tật.)
Đáp án: Mark insisted on running a charity event to generate funds for disabled students.
35. It's rewarding to volunteer your time, money and energy to help other people.
It's worth
.
Đáp án:
It's worth
.
Kiến thức: to V/ V-ing
35.
It’s rewarding + to V = It’s worth: đáng, bổ ích làm gì
It's rewarding to volunteer your time, money and energy to help other people.
(Thật bổ ích khi tình nguyện dành thời gian, tiền bạc và sức lực của mình để giúp đỡ người khác.)
=> It's worth volunteering your time, money and energy to help other people.
(Thật đáng để bạn tình nguyện dành thời gian, tiền bạc và sức lực của mình để giúp đỡ người khác.)
Đáp án: It's worth volunteering your time, money and energy to help other people.