Đề bài

Ba lớp 7A, 7B, 7C thu tập tặng bạn vùng bão. Biết số vở của ba lớp lần lượt tỉ lệ với 3; 4; 5 và tổng số vở của lớp 7A và 7C là 240 cuốn. Tính số vở của mỗi lớp thu được.

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số vở của mỗi lớp thu được.

Lời giải chi tiết :

Gọi số vở lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c \(\left( {a,b,c \in \mathbb{N}*} \right)\) (cuốn)

Vì số học sinh lớp 7A, 7B, 7C tương ứng tỉ lệ với 3; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau:

\(\frac{a}{3} = \frac{b}{4} = \frac{c}{5}\)

Do tổng số vở của lớp 7A và 7C là 240 nên áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{b}{4} = \frac{a}{3} = \frac{c}{5} = \frac{{a + c}}{{3 + 5}} = \frac{{240}}{8} = 30\).

Từ đó suy ra:

\(\begin{array}{l}a = 30.3 = 90\\b = 30.4 = 120\\c = 30.5 = 150\end{array}\) (Thỏa mãn)

Vậy số vở lớp 7A, 7B, 7C thu được lần lượt là 90; 120; 150 cuốn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. Tìm x biết: \(\frac{x}{4} = \frac{7}{5}\).

2. Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 20 thì y = 12.

a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và biểu diễn y theo x.

b) Tính giá trị của x khi \(y = \frac{{ - 1}}{3}\).

Bài 2 :

Một đội công nhân có 15 người làm xong công việc trong 90 ngày. Hỏi cần bổ sung thêm bao nhiêu công nhân để hoàn thành công việc đó chỉ trong 50 ngày.

Bài 3 :

So sánh các cạnh của tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\,\widehat B = {60^0}\).

Bài 4 :

Cho tam giác ABC có AB = AC, N là trung điểm của BC.

a) Chứng minh \(\Delta ABN = \Delta ACN\).

b) Qua A kẻ đường thẳng a vuông góc với AN. Chứng minh a // BC.

c) Vẽ điểm F sao cho N là trung điểm của AF. Chứng minh AB + AC > 2AN.

Bài 5 :

Nếu 4.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì:

Bài 6 :

Nếu các số x, y, z tỉ lệ với các số 6; 4; 3 thì ta có dãy tỉ số bằng nhau nào:

Bài 7 :

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 5. Ta có:

Bài 8 :

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Biết hệ số tỉ lệ của x đối với y là 8. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

Bài 9 :

Cho biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a. Ta có:

Bài 10 :

Cho tam giác ABC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

Bài 11 :

Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số.

Bài 12 :

Biểu thức biểu thị số tiền An phải trả để mua \(x\) quyển sách với giá \(10000\) đồng là:

Bài 13 :

Cho tam giác ABC có: \(\widehat A = {45^0};\widehat B = {60^0}\). So sánh các cạnh của tam giác ABC là:

Bài 14 :

Biểu thức nào là đa thức một biến?

Bài 15 :

Bậc của đa thức \({x^3} + 2{x^2} + 3x - 5\) là

Bài 16 :

Cho hình vẽ, có bao nhiêu đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BF?