Đề bài

Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.


Câu 1

How much hours does this tablet last?

  • A.

    much

  • B.

    hours

  • C.

    does 

  • D.

    last

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ  - danh từ đếm được & Không đếm được

Lời giải chi tiết :

- Theo sau “much” là danh từ không đếm được, theo sau “many” là danh từ đếm được số nhiều. 

- “hours” (giờ đồng hồ) là danh từ đếm được số nhiều nên dùng “many”

Sửa lại: much => many

Câu hoàn chỉnh: How many hours does this tablet last?

(Máy tính bảng này kéo dài được bao nhiêu giờ?)

Chọn A


Câu 2

My father opened the gate, checked the mailbox and starts to smile.

  • A.

    opened

  • B.

    checked 

  • C.

    starts  

  • D.

    smile

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

“and” dùng để nối hai từ loại giống nhau.

Trước “and” (và) là động từ V2/ed “opened - checked” nên sau “and” cũng cần một động từ ở dạng V2/ed.

Sửa lại: starts => started

Câu hoàn chỉnh: My father opened the gate, checked the mailbox, and started to smile.

(Bố tôi mở cổng, kiểm tra hộp thư và bắt đầu mỉm cười.)

Chọn C


Câu 3

What was Liam doing? – He studied for his final exam.

  • A.

    was

  • B.

    doing

  • C.

    studied

  • D.

    his

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi ở dạng thì quá khứ tiếp diễn nên câu trả lời cũng phải ở thì quá khứ tiếp diễn với chủ ngữ số ít “he” (anh ấy).

Sửa lại: studied => was studying

Câu hoàn chỉnh: What was Liam doing? – He was studying for his final exam.

(Lâm đang làm gì vậy? – Anh ấy đang ôn thi cuối kỳ.)

Chọn C