Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 6 528 dm2 = .......... m2 ......... dm2
b) 17 cm2 4 mm2 = ……… mm2
c) 80 015 mm2 = …….. dm2 …….. mm2
d) 5 m2 29 cm2 = ........ cm2
Áp dụng cách đổi:
1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2
1dm2 = 10 000 mm2
a) 6 528 dm2 = 65 m2 28 dm2
b) 17 cm2 4 mm2 = 1 704 mm2
c) 80 015 mm2 = 8 dm2 15 mm2
d) 5 m2 29 cm2 = 50 029 cm2
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong các hình dưới đây, hình bình hành là:
Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{....}}{{....}}\) là:
Các phân số $\frac{2}{3}$ ; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{4}{2}$ được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết $\frac{2}{3}$ giờ, Lan làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm bài hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?
Tính:
$\frac{7}{{26}} + \frac{9}{{26}} = ............$ $\frac{{27}}{{30}} - \frac{{18}}{{30}} = .......$
$\frac{3}{4} + \frac{5}{{16}} = ...........$
$\frac{{25}}{{38}} - \frac{{17}}{{38}} = .........$
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
$\frac{{13}}{{12}}.......1$
$\frac{{10}}{{18}}.....\frac{{13}}{{18}}$
$\frac{{31}}{{45}}......\frac{7}{9}$
$\frac{5}{8}......\frac{{19}}{{32}}$
Một sân chơi có chiều dài 12 m và chiều rộng 7 m. Bác Minh dự định lát nên sân chơi đó bằng những viên gạch hình vuông cạnh 4 dm. Hỏi bác Minh cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch để lát kín nền sân chơi đó.
Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?