Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 12; 18; 22; 27; 69; 96; 99. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay ngẫu nhiên một lần, ghi kết quả xảy ra đối với số ở hình quạt . Trong 32 lần quay số liên tiếp, có 6 lần mũi tên chỉ vào số 22, có 2 lần mũi tên chỉ vào số 18, có 10 lần mũi tên chỉ vào số 96.
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 22”.
b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 18”.
c) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 96”.
Xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số lần mũi tên chỉ vào số đó với tổng số lần quay.
a) Số lần mũi tên chỉ vào số 22 là 2 lần.
Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 22” là: \(\frac{6}{{32}} = \frac{3}{{16}}\).
b) Số lần mũi tên chỉ vào số 18 là 6 lần.
Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 18” là: \(\frac{2}{{32}} = \frac{1}{{16}}\).
c) Số lần mũi tên chỉ vào số 96 là 10 lần.
Xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 96” là: \(\frac{{10}}{{32}} = \frac{5}{{16}}\).