Đề bài

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm kế hoạch chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An. Số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An dành cho ăn uống gấp bao nhiêu lần số tiền dành cho tiết kiệm?

  • A.
    1,25.
  • B.
    2,5.
  • C.
    1,5.
  • D.
    1,75.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ, chỉ ra số phần trăm gia đình bác An dành cho ăn uống, số phần trăm dành cho tiết kiệm.

Lời giải chi tiết :

Gia đình bác An dành 35% số tiền cho ăn uống; 20% số tiền cho tiết kiệm

\( \Rightarrow \) Số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác An dành cho ăn uống gấp số tiền dành cho tiết kiệm là:

\(\frac{{35\% }}{{20\% }} = \frac{{35}}{{20}} = 1,75\) (lần)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 12; 18; 22; 27; 69; 96; 99. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay ngẫu nhiên một lần, ghi kết quả xảy ra đối với số ở hình quạt . Trong 32 lần quay số liên tiếp, có 6 lần mũi tên chỉ vào số 22, có 2 lần mũi tên chỉ vào số 18, có 10 lần mũi tên chỉ vào số 96.

a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 22”.

b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 18”.

c) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “ Mũi tên chỉ vào số 96”.

Bài 2 :

Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

Có 50% học sinh học qua đọc, viết.              

Có 35% học sinh học qua nghe

Có 10% học qua vận động                            

Có 5% học sinh học qua quan sát.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bài 3 :

Một túi đựng các quả cầu giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 26 quả màu đỏ, 62 quả màu tím, 8 quả màu vàng, 9 quả màu trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 quả trong túi. Xác suất để lấy được quả cầu màu tím là:

Bài 4 :

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm chẵn” là

Bài 5 :

Tỉ lệ học sinh bị cận thị ở một trường trung học cơ sở là 18%. Gặp ngẫu nhiên một học sinh ở trường, xác suất học sinh đó bị cận thị là: