Đề bài

Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào bảng enthalpy tạo thành chuẩn của các chất biết \({\Delta _f}H_{298}^0\)của Fe3O4 và Al2O3 lần lượt là -1118,4 và -1675,7 kJ/mol biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol Fe3O4(s) là:

  • A.
    3341,00 kJ  
  • B.
    – 3347,6 kJ
  • C.
    1113,67 kJ
  • D.
    -1113,67 kJ
Phương pháp giải

Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của chất

Lời giải của GV Loigiaihay.com

8Al + 3Fe3O4 \( \to \) 4Al2O3 + 9Fe

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= \(4.{\Delta _f}H_{298}^0(A{l_2}{O_3}) - 3.{\Delta _f}H_{298}^0(F{e_3}{O_4})\)= 4. (-1675,7) – 3.(-1118,4) = -3347,6 kJ

Đáp án B

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng:

Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 \( \to \)PbCl2 + Cl2 + 2H2O

(b) HCl + NH4HCO3 \( \to \)NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3 \( \to \)2NO2 + Cl2 + 2H2O

(d) 2HCl + Zn \( \to \)ZnCl2 + H2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO4-) có tính oxi hóa mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của mangase trong ion permanganate là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Dẫn khí SO2 vào 100ml dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4

Thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Số quá trình thu nhiệt trong các quá trình sau:

(1) Nước hóa rắn

(2) Sự tiêu hóa thức ăn

(3) Qúa trình chạy của con người

(4) Khí CH4 đốt ở trong lò

(5) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh

(6) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng sau:

(1) CS2(l) + 3O2(g) \( \to \)CO2(g) + 2SO2(g)         \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -1110,21 kJ

(2) CO2(g) \( \to \)CO(g) + ½ O2(g)              \({\Delta _r}H_{298}^0\)=280,00 kJ

(3) Na(s) + 2H2O(l) \( \to \)NaOH(aq) + H2(g)        \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -367,50 kJ

(4) ZnSO4(s) \( \to \)ZnO(s) + SO3(g)                     \({\Delta _r}H_{298}^0\) = 235,21 kJ

Cặp phản ứng thu nhiệt là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane (C3H8) tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane (C4H10) tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Để xác định hàm lượng S trong một loại nhiên liệu, người ta tiến hành đốt cháy 10 gam mẫu nhiên liệu đó, sau đó cho toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra vào dung dịch KMnO4 0,1M, thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 phản ứng vừa đủ là 5 mL. Biết trong phản ứng trên, Mn+7 đã bị khử thành Mn+2. Phần trăm khối lượng S trong loại nhiên liệu trên là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho phản ứng: C2H6(g) + Cl2(g) \( \to \)C2H5Cl(g) + HCl (g). Biết

\({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phản ứng của 1 mol ethanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:

\({C_2}{H_5}{\rm{O}}H(l) + {O_2}(g) \to C{O_2}(g) + {H_2}{\rm{O}}(l)(1)\)

Những nhận định nào sau đây là đúng?

(1) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng

(2) Đây là phản ứng oxi hóa – khử với tổng số hệ số cân bằng trong phương trình là 9

(3) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước tạo ra ở thể khí

(4) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phản ứng giữa 2 mol khí hydrogen và 1 mol khí oxygen tạo thành 2 mol H2O lỏng, giải phóng nhiệt lượng 571,68 kJ. Phương trình nhiệt hóa học được biểu diễn là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình ½ mol H2(g) phản ứng với ½ mol I2 (s) để thu được 1 mol HI(s). Ta nói enthalpy tạo thành của HI (g) ở điều kiện chuẩn là 26,48 kJ/mol. Phản ứng trên được biểu diễn như sau: \(\frac{1}{2}{H_2}(g) + \frac{1}{2}{I_2}(s) \to HI(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{f}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 26,48kJ/mol\)

ở cùng điều kiện phản ứng, nếu thu được 3 mol HI thì lượng nhiệt cần thu vào là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 1,60 kg than. Giả thiết loại than đá trên chứa 90% carbon về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ

Cho phản ứng:

Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện. Biết rằng 1 số điện = 1 k Wh = 3600 kJ. Nguyên tử khối của carbon là 12.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium penmanganate (KMnO4) trong môi trường acid theo phản ứng sau:

CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O

Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Nồng độ ion calcium trong máu người đó tính theo đơn vị mg Ca2+/100 mL máu là bao nhiêu?

Xem lời giải >>