Phần trăm khối lượng carbon trong C4H10 là
-
A.
28,57 %.
-
B.
82,76 %.
-
C.
17,24 %.
-
D.
96,77 %.
Dựa vào cách tính % các nguyên tử nguyên tố trong hợp chất
%C = \(\frac{{4.12}}{{4.12 + 10}}.100\% = 82,76\% \)
Đáp án B
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?
Dãy các Alkane được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là
Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là
Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:
Danh pháp thay thế của Y là
Cho các yếu tố sau:
(a) Phân tử khối.
(b) Tương tác van der Waals giữa các phân tử.
(c) Độ tan trong nước.
(d) Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Số yếu tố không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane là
Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm
Alkene sau có tên gọi là
Alkyne dưới đây có tên gọi là
Chất nào sau đây không thể cộng hợp vào alkene?
Nếu muốn phản ứng: dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây?
Cho phản ứng:
Sản phẩm chính của phản ứng trên là
Khi cho acetylene phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm hữu cơ là
Thí nghiệm được tiến hình như hình vẽ bên.
Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
Công thức của cumene (isopropylbenzene) là
Phân tử chất nào sau đây có thể cộng thêm 5 phân tử H2 (xúc tác Ni, đun nóng)?
Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau:
Tên gọi của X là
Cho hợp chất sau:
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp thay thế là
Nhận xét nào sau đây không đúng đối với phản ứng cộng chlorine vào benzene?
Cho dãy chuyển hoá sau:
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây