Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the words in brackets.
31. Who's travelling with us to the lighthouse? (ALONG)
Đáp án:
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
31. travel = go along: đi cùng
Who's travelling with us to the lighthouse?
(Ai sẽ đi cùng chúng tôi đến ngọn hải đăng?)
Đáp án: Who's going along with us to the lighthouse?
(Ai sẽ đi cùng chúng tôi đến ngọn hải đăng?)
32. This tour guide visited Sydney in January and April. (TWICE)
Đáp án:
Kiến thức: Trạng từ tần suất
32. Cấu trúc viết câu với thì hiện tại đơn có chứa số lần ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S + Vs/es + số lần (once, twice…)
This tour guide visited Sydney in January and April.
(Hướng dẫn viên du lịch này đã đến thăm Sydney vào tháng 1 và tháng 4.)
Đáp án: This tour guide visited Sydney twice, in January and April.
(Hướng dẫn viên này đã đến thăm Sydney hai lần, vào tháng 1 và tháng 4.)
33. Global warming negatively affects both jungles and deserts.
Not only
Đáp án:
Not only
Kiến thức: Cặp liên từ
33. Cấu trúc viết câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3/ed + By…
Global warming negatively affects both jungles and deserts.
(Sự nóng lên toàn cầu ảnh hưởng tiêu cực đến cả rừng rậm và sa mạc.)
Đáp án: Not only jungles but also deserts are negatively affected by global warming.
(Không chỉ rừng rậm mà cả sa mạc cũng bị ảnh hưởng tiêu cực bởi sự nóng lên toàn cầu.)
34. The floods started two days ago and seriously damaged one cultural attraction.
For two days,
Đáp án:
For two days,
34. Cấu trúc viết câu với hiện tại hoàn thành với “for”: S + have / has + V3/ed + for + khoảng thời gian.
The floods started two days ago and seriously damaged one cultural attraction.
(Lũ lụt bắt đầu cách đây hai ngày và gây thiệt hại nghiêm trọng cho một điểm tham quan văn hóa.)
Đáp án: For two days, the floods have seriously damaged one cultural attraction.
(Trong hai ngày, lũ lụt đã gây thiệt hại nghiêm trọng cho một điểm tham quan văn hóa.)
35. My grandma started to be afraid of technology when she first saw a smartphone, and now she still is.
My grandma
Đáp án:
My grandma
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
35. Cấu trúc viết câu với hiện tại hoàn thành với “since”: S + have / has + V3/ed + since + mốc thời gian trong quá khứ.
My grandma started to be afraid of technology when she first saw a smartphone, and now she still is.
(Bà tôi bắt đầu sợ công nghệ khi lần đầu tiên nhìn thấy điện thoại thông minh, và bây giờ bà vẫn vậy.)
Đáp án: My grandma has been afraid of technology since she first saw a smartphone.
(Bà tôi đã sợ công nghệ kể từ lần đầu tiên nhìn thấy điện thoại thông minh.)