Tết sale hết! Đồng giá 399K, 499K toàn bộ khoá học tại Tuyensinh247

Duy nhất từ 08-10/01

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết
Đề bài

Phản ứng thế của methane với chlorine để thu được methyl chloride :

                                                          CH4 (g) + Cl2 (g) → CH3Cl (g) + HCl       

ΔrH2980= -110 kJ.

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của C–H, Cl–Cl,  H–Cl lần lượt là 418, 243 và 432. Năng lượng liên kết của C – Cl trong methyl chloride là

  • A.

    265 kJ/mol.       

  • B.

    393 kJ/mol.       

  • C.

    933 kJ/mol.       

  • D.

    339 kJ/mol

Phương pháp giải

Dựa vào năng lượng liên kết của chất để tính biến thiên enthalpy

Lời giải của GV Loigiaihay.com

ΔrH298o=4ECH+EClCl3ECHECClEHCl4.418+2433.418ECCl432=110ECCl=339kJ/mol

Đáp án D

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nung KNO3 lên 550oC xảy ra phản ứng:

KNO3(s) → KNO2(s) + ½ O2(g)     ∆H

Phản ứng nhiệt phân KNO3

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau:

2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)

Biết NO2 và N2O4ΔfH298o tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:

2NaHCO3(s)  → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)  (1)

4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s)    (2)

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:

3O2(g) (oxygen) → 2O3 (g) (ozone)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành ΔfH298o của ozone (kJ/mol) có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene:

H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)

Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

C=C

C2H4

612

C-C

C2H6

346

C-H

C2H4

418

C-H

C2H6

418

H-H

H2

436

 

 

 

Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho phương trình phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)    ∆H = -572 kJ

Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32g khí O2 thì phản ứng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho phương trình phản ứng

Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(r)  ∆H = -210 kJ

và các phát biểu sau:

(1) Zn bị oxi hóa

(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt

(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ

(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên

Các phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

      (1) Phản ứng thu nhiệt xảy ra thuận lợi hơn so với phản ứng tỏa nhiệt.

      (2) Giá trị hiệu ứng nhiệt của phản ứng tỏa nhiệt trái dấu với phản ứng thu nhiệt.

      (3) Phản ứng thu nhiệt thường phải cung cấp nhiệt độ liên tục trong quá trình phản ứng.

      (4) Biến thiên enthalpy ΔrH2980 của phản ứng xảy ra trong quá trình đẳng áp và điều kiện chuẩn.

      (5) Khi cho vôi sống vào nước thấy nhiệt độ tăng so với ban đầu chứng tỏ đây là phản ứng tỏa nhiệt

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g)    ΔrH2980= +26,32 kJ

      Giá trị ΔrH2980 của phản ứng: Fe3O4 (s) + 4H2 (g) → 3Fe (s) + 4H2O (l)  là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Dựa vào bảng enthalpy tạo thành chuẩn của 1 số chất dưới đây, thứ tự tăng dần độ bền nhiệt các khísau đây: (1) CH4 (g); (2) C2H6 (g); (3) C2H2 (g) và (4) C2H4 (g) là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Biết nhiệt tạo thành ΔfH2980của FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –177,9 kJ/mol, –825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol, cho phản ứng sau đây

4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2.

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:

     (1) N2(g) + O2(g) ⟶ 2NO(g)          ΔrH298(1)0

     (2) NO(g) + 12O2(g) ⟶ NO2(g)    ΔrH298(2)0

     Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không đúng?

     (1) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là 12ΔrH298(1)0kJ mol−1.

     (2) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là ΔrH298(2)0 kJ mol−1.

     (3) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N2 với 1 mol O2 tạo thành 2 mol NO là 12ΔrH298(1)0kJ mol−1.

     (4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí NO2 là ΔrH298(2)0kJ.

     (5) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 (g) là: 12ΔrH298(1)0+ΔrH298(2)0 (kJ mol−1)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho các phát biểu sau :

     (1) Phản ứng đốt cháy cồn dễ thực hiện hơn phản ứng nung vôi

     (2) Nhiên liệu cháy ở trên vùng cao nhanh hơn khi cháy ở vùng thấp.

     (3) Có 3 đơn chất có ΔfH2980= 0 trong dãy sau : C (graphite, s), Br2 (l), Br2(g), Na (s), Na (g), Hg (l), Hg (s).

     (4) Nước đóng băng ở Bắc cực và Nam cực là quá trình tỏa nhiệt.

     Số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Calcium oxide (CaO) đã phản với nước trong một cốc chịu nhiệt theo phương trình:

CaO + H2O →Ca(OH)2. Ghi nhận giá trị nhiệt độ sau khoảng 2 phút thấy nhiệt độ chất lỏng trong cốc tăng lên từ 25oC đến 50oC. Kết luận nào sau đây là đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:

     N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g)    ΔrH2980= + 179,20 kJ

     Phản ứng trên là phản ứng

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho phản ứng sau : KNO3(s)  KNO2(s) + 12O2(g) ΔrH2980..

     Biểu thức đúng tínhΔrH2980. của phản ứng theo giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các chất là :

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho các phản ứng sau:

     (1) C (s) + CO2(g) →  2CO(g)               ΔrH2980= 173,6 kJ

     (2) C(s) + H2O(g) →  CO(g) + H2(g)   ΔrH2980 = 133.8 kJ

     (3) CO(g) + H2O(g) →  CO2(g) + H2(g)

     Ở 500 K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là

Xem lời giải >>