Đề bài

Liên kết hoá học là

  • A.

    sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.

  • B.

    sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

  • C.

    sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.

  • D.

    sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa của liên kết hóa học: liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như

Bài 2 :

Khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

Bài 3 :

Công thức cấu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

Bài 4 :

Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là

Bài 5 :

Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet?

Bài 6 :

Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?

Bài 7 :

Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?

Bài 8 :

Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

Bài 9 :

Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm

Bài 10 :

Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?

Bài 11 :

Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của các khí hiếm nào dưới đây?

Bài 12 :

Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách

Bài 13 :

Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?

Bài 14 :

Nguyên tử trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet?