Chọn đáp án đúng:
-
A.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = k\) với k là số nguyên dương.
-
B.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số chẵn.
-
C.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số nguyên dương.
-
D.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số lẻ.
Sử dụng quy tắc về giới hạn hàm số: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số chẵn.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số chẵn.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Nghiệm của phương trình \(\tan 2x = \tan \frac{\pi }{4}\) là:
\(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) là nghiệm của phương trình:
Tập giá trị của hàm số \(y = \cos x\) là:
Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ?
Hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d. Số hạng tổng quát \({u_n}\) được xác định theo công thức:
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội q. Số hạng tổng quát \({u_n}\) được xác định theo công thức:
Dãy số nào dưới đây gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10?
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng (a; b) chứa điểm \({x_0}\). Hàm số f(x) được gọi là liên tục tại điểm \({x_0}\) nếu:
Cho hàm số f(x) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = 2\). Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right)\).
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 6\), dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) có \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = 2\). Chọn khẳng định đúng:
Trong các câu sau, câu nào sai?
Cho hình chóp S. ABCD với ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi E là trung điểm của SA. Đường thẳng OE nằm trong mặt phẳng nào?
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Chọn câu đúng:
Hình tứ diện đều có bốn mặt là hình gì?
Chọn câu đúng:
Cho hai góc nhọn a và b. Biết \(\cos a = \frac{1}{3};\cos b = \frac{1}{5}\). Giá trị \(\cos \left( {a + b} \right).\cos \left( {a - b} \right)\) bằng:
Nghiệm của phương trình \(\sin 2x - \cos x = 0\) là:
Cho \(\cos \alpha = \frac{1}{4}\) và \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) thì \(\sin 2\alpha \) bằng: