Đề bài

Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.


Câu 1

It's a very casual time for fashion and tradition at the moment when young generations are wearing Ao dai with ______. 

  • A.

    trainers 

  • B.

    tops

  • C.

    dresses

  • D.

    hats

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

trainers (n): giày thể thao

tops (n): áo

dresses (n): váy

hats (n): mũ

It's a very casual time for fashion and tradition at the moment when young generations are wearing Ao dai with trainers.

(Ngày nay rất bình thường đối với thời trang và truyền thống khi các thế hệ trẻ mặc áo dài với giày thể thao.)

Đáp án: A


Câu 2

My friend is not ______ about K-pop. She is a big fan of Vietnamese pop music.

  • A.

    crazy

  • B.

    angry

  • C.

    anxious 

  • D.

    mad

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng chỉ sự yêu thích

Lời giải chi tiết :

Cụm từ “be (not) crazy about sth/V-ing”: (không) thích, cuồng cái gì.

crazy: điên cuồng

angry: tức giận

anxious: lo lắng

mad: điên

My friend is not crazy about K-pop. She is a big fan of Vietnamese pop music.

(Bạn tôi không cuồng K-pop. Cô là một fan cuồng nhiệt của nhạc pop Việt Nam.)

Đáp án: A


Câu 3

Some foreigners can’t ______ the smell of durians.

  • A.

    sit

  • B.

    stand

  • C.

    help

  • D.

    hear

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

Cụm “can’t stand + sth”: không thể chịu đựng cái gì.

 Some foreigners can’t stand the smell of durians.

(Một số người nước ngoài không thể chịu được mùi sầu riêng.)

Đáp án: B


Câu 4

Amanda’s favorite ice-cream ______ is chocolate.

  • A.

    taste

  • B.

    perfume

  • C.

    fragrance

  • D.

    flavor

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

taste (n): mùi vị

perfume (n): nước hoa

fragrance (n): hương thơm

flavor (n): hương vị

Amanda’s favorite ice-cream flavor is chocolate.

(Hương vị kem yêu thích của Amanda là sô cô la.)

Đáp án: D


Câu 5

Wendy would always go to the seaside for her summer vacations, but one day she ______ to the mountains instead.

  • A.

    used to go

  • B.

    was going 

  • C.

    went

  • D.

    used to going

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu kể về một sự việc diễn ra trong quá khứ => động từ chia quá khứ đơn.

Wendy would always go to the seaside for her summer vacations, but one day she went to the mountains instead.

(Wendy luôn đi biển vào kỳ nghỉ hè, nhưng một ngày nọ, cô ấy lại đi lên núi.)

Đáp án: C


Câu 6

I have hurt my leg. I fell off a ladder when I ______ my bedroom.

  • A.

    painted

  • B.

    was painting

  • C.

    have painted

  • D.

    used to paint

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu diễn tả một sự việc đang diễn ra (paint my bedroom) thì sự việc khác xen vào (fell off a ladder) => sự việc đang diễn ra, kéo dài động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn: “was painting”; sự việc xen vào động từ chia thì quá khứ đơn. 

I have hurt my leg. I fell off a ladder when I was painting my bedroom.

(Tôi bị đau ở chân. Tôi đã bị ngã khỏi thang khi đang sơn phòng ngủ.)

Đáp án: B


Câu 7

Adam: “Have you seen Zombie Attacks?” - Eva: “______”

  • A.

    It’s not my cup of tea.

  • B.

    Seriously?

  • C.

    Can we eat first?

  • D.

    I don’t get it.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

It’s not my cup of tea: Đó không phải sở thích của tôi.

Seriously?: Bạn nghiêm túc sao?

Can we eat first?: Chúng ta ăn trước được không?

I don’t get it: Tôi không hiểu.

Adam: “Have you seen Zombie Attacks?” - Eva: “It’s not my cup of tea.

(Adam: “Bạn đã xem Cuộc tấn công của Zombie chưa?” - Eva: “Nó không phải sở thích của tôi.”)

Đáp án: A


Câu 8

What’s the longest time you’ve been ______ from home?

  • A.

    on 

  • B.

    into 

  • C.

    away 

  • D.

    out of

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

Cụm động từ “be away from sth”: đi xa, rời khỏi đâu đó

What’s the longest time you’ve been away from home?

(Thời gian bạn xa nhà lâu nhất là bao lâu?)

Đáp án: C


Câu 9

Coconut oil for hair is a really ______ item for ladies.

  • A.

    should-have

  • B.

    can-have

  • C.

    must-have

  • D.

    may-have

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm danh từ

Lời giải chi tiết :

Cụm danh từ “must-have item”: món đồ không thể thiếu.

Coconut oil for hair is a really must-have item for ladies.

(Dầu dừa dưỡng tóc thực sự là món đồ không thể thiếu của các chị em.)

Đáp án: C


Câu 10

We ______ in Egypt to visit Abu Simbel temples.

  • A.

    carried on

  • B.

    stopped off 

  • C.

    sailed around

  • D.

    hiking across

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

carried on (v): tiến hành, tiếp tục

stopped off (v): dừng chân

sailed around (v): chèo thuyền

hiking across (v): đi bộ

We stopped off in Egypt to visit Abu Simbel temples.

(Chúng tôi dừng chân ở Ai Cập để thăm đền thờ Abu Simbel.)

Đáp án: B


Câu 11

The next talk show will be about how to inspire others to ______ their dreams.

  • A.

    take 

  • B.

    run

  • C.

    see

  • D.

    live

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm từ “live one’s dream”: sống với ước mơ; thực hiện hóa giấc mơ.

take (v): lấy

run (v): chạy

see (v): nhìn

live (v): sống

The next talk show will be about how to inspire others to live their dreams.

(Buổi trò chuyện tiếp theo sẽ nói về cách truyền cảm hứng cho người khác thực hiện ước mơ của họ.)

Đáp án: D


Câu 12

Jason: “Have we got any peaches?” – Bean: “________       ”

  • A.

    I want to make a cake.

  • B.

    There are three in the bowl.

  • C.

    How about eggs?

  • D.

    What do you think?

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

I want to make a cake: Tôi muốn làm một chiếc bánh.

There are three in the bowl: Có ba cái trong bát.

How about eggs?: Còn trứng thì sao?

What do you think?: Bạn nghĩ sao?

 Jason: “Have we got any peaches?” – Bean: “There are three in the bowl.”

(Jason: “Chúng ta có quả đào nào không?” – Bean: “Có ba quả trong bát.”)

Đáp án: B