Đề bài

Cho các nguyên tố 11Na, 19K, 13Al, 12Mg. Chiều tăng dần tính kim loại của chúng là

  • A.
     Mg < Al < K < Na.
  • B.
     Al < Mg < Na < K.
  • C.
     K < Na < Mg < Al.
  • D.
     Al < Na < Mg < K.
Phương pháp giải

- Từ Z → Cấu hình e → Vị trí trong BTH.

- Từ vị trí so sánh được tính kim loại của các nguyên tố:

+ Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại giảm dần.

+ Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại tăng dần.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cấu hình e nguyên tử:

11Na: 1s22s22p63s1.

19K: 1s22s22p63s23p64s1.

13Al: 1s22s22p63s23p1.

12Mg: 1s22s22p63s2.

Vị trí tương đối của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

- Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại giảm dần

→ Al < Mg < Na

- Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại tăng dần

→ Na < K

Vậy tính kim loại: Al < Mg < Na < K.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 11. Vậy X thuộc

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nguyên tố có Z = 21 có số phân lớp electron là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Vỏ nguyên tử T có 3 lớp electron và 8 electron ở lớp ngoài cùng. Trong bảng tuần hoàn T có vị trí là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một nguyên tử nitrogen có 7 electron và 7 neutron. Khối lượng của nguyên tử nitrogen này là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong phân tử XY2 có tổng số hạt mang điện là 44. Tổng số khối của các nguyên tử trong XY2 là 44.  Số hạt không mang điện trong Y nhiều hơn số hạt không mang điện trong X là 2. Biết rằng trong nguyên tử X các hạt có số lượng bằng nhau. Số proton của Y là  

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một số nguyên tố R có 2 electron ngoài cùng thuộc phân lớp 3p. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tố R là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho kí hiệu các nguyên tử sau: \(_{\rm{6}}^{{\rm{14}}}{\rm{X, }}_{\rm{7}}^{{\rm{14}}}{\rm{Y, }}_{\rm{8}}^{{\rm{16}}}{\rm{Z, }}_{\rm{9}}^{{\rm{19}}}{\rm{T, }}_{\rm{8}}^{{\rm{17}}}{\rm{Q, }}_{{\rm{ 9}}}^{{\rm{16}}}{\rm{M, }}_{{\rm{10}}}^{{\rm{19}}}{\rm{E, }}_{\rm{7}}^{{\rm{16}}}{\rm{G, }}_{\rm{8}}^{{\rm{18}}}{\rm{L}}\). Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng giảm dần.

(b) Oxide cao nhất ứng với nguyên tố Mg là MgO.

(c) Nguyên tố có độ âm điện cao nhất là F.

(d) Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng giảm dần.

(e) Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho sự hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.

Số phát biểu đúng

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho: ZMg = 12, ZAl = 13, ZCl = 17, ZF = 9. Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính giảm dần là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hợp chất khí của nguyên tố M có dạng MH2. Công thức oxide cao nhất của M là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Liên kết hóa học là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chất nào sau đây có dạng tinh thể ion?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho các chất sau: NaCl, HCl, NH3, Li2O, MgO, O2. Những chất tạo bởi liên kết cộng hóa trị là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phân tử nào dưới đây chỉ có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

Xem lời giải >>