Đề bài

Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.

31. We were planting trees. Our friends were collecting rubbish. (While)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

31. Cấu trúc; While S +V, S+ V: diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 thời điểm trong quá khứ.

We were planting trees. Our friends were collecting rubbish.

(Chúng tôi đang trồng cây. Bạn bè của chúng tôi đang thu gom rác.)

=> While we were planting trees, our friends were collecting rubbish.

(Trong khi chúng tôi đang trồng cây, bạn bè của chúng tôi đang thu gom rác.)

Đáp án: While we were planting trees, our friends were collecting rubbish.

32. Don’t touch that wire or you may get an electric shock. (If)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

32. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V

Don’t touch that wire or you may get an electric shock.

(Đừng chạm vào dây đó nếu không bạn có thể bị điện giật.)

=> If you touch that wire, you will get an electric shock.

(Nếu bạn chạm vào dây đó bạn sẽ bị điện giật.)

Đáp án: If you touch that wire, you will get an electric shock.

33. Tom drives to work every morning.

Tom goes

Đáp án:

Tom goes

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

33. drive to V = go to V by car: lái xe

Tom drives to work every morning.

(Tom lái xe đi làm mỗi sáng.)

=> Tom goes to work by car every morning.

(Tom đi làm bằng ô tô mỗi sáng.)

Đáp án: to work by car every morning.

34. There are five people in his family.

His family

Đáp án:

His family

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc "there be"

Lời giải chi tiết :

34. There + tobe + O = S + has/ have + O: Có ….

There are five people in his family.

(Gia đình anh ấy có năm người.)

=> His family has five people.

(Gia đình anh ấy có năm người.)

Đáp án: His family has five people.

35. My house is behind the hospital.

The hospital

Đáp án:

The hospital

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn

Lời giải chi tiết :

35. behind: phía sau >< in front of: phía trước

My house is behind the hospital.

(Nhà tôi ở phía sau bệnh viện.)

=> The hospital is in front of my house.

(Bệnh viện ở trước nhà tôi.)

Đáp án: is in front of my house.