Exercise 8. Listen and write the activities next to the days of the week in Abigail’s diary.
Monday: (36) ___________
Tuesday: (37) ___________
Wednesday: (38) ___________
Thursday: (39) ___________
Friday: (40) ___________
Monday: (36)
______
Đáp án:
Monday: (36)
make a shelter
Kiến thức: Nghe hiểu
Monday: (36) make a shelter
(Thứ Hai: dựng lều)
Thông tin: We learnt how to make a shelter when we got there on Monday, but it was cold at night, so we slept in tents in the end.
(Chúng tôi đã học cách dựng lều khi đến đó vào thứ Hai, nhưng trời lạnh vào ban đêm nên cuối cùng chúng tôi ngủ trong lều.)
Đáp án: make a shelter
Tuesday: (37)
______
Đáp án:
Tuesday: (37)
make a fire
Tuesday: (37) make a fire
(Thứ Ba: nhóm lửa)
Thông tin: That's the sunset on the second day, Tuesday. We made a fire and told scary stories when it was dark!
(Đó là hoàng hôn ngày thứ hai, thứ ba. Chúng tôi đốt lửa và kể những câu chuyện đáng sợ khi trời tối!)
Đáp án: make a fire
Wednesday: (38)
______
Đáp án:
Wednesday: (38)
look for wild animals
Wednesday: (38) look for wild animals
(Thứ Tư: tìm kiếm động vật hoang dã)
Thông tin: On Wednesday we walked up a path into the mountains to look for wild animals.
(Vào thứ Tư, chúng tôi đi bộ lên núi để tìm động vật hoang dã.)
Đáp án: look for wild animals
Thursday: (39)
______
Đáp án:
Thursday: (39)
watch the stars
Thursday: (39) watch the stars
(Thứ Năm: ngắm sao)
Thông tin: On Thursday night, there weren't any clouds, and we watched the stars.
(Vào đêm thứ Năm, không có bất kỳ gợn mây nào và chúng tôi đã ngắm sao.)
Đáp án: watch the stars
Friday: (40)
______
Đáp án:
Friday: (40)
discover unusual plants
Friday: (40) discover unusual plants
(Thứ Sáu: khám phá những loài cây lạ)
Thông tin: But the best day was the last day. We discovered unusual plants in the forest that you can use for medicine.
(Nhưng ngày vui nhất là ngày cuối cùng. Chúng tôi đã phát hiện ra những loại cây lạ trong rừng mà bạn có thể dùng làm thuốc.)
Đáp án: discover unusual plants