Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.
31. I read my favourite book. Then I went to bed. (After)
Đáp án:
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành
31. Cấu trúc: After + Quá khứ hoàn thành, Quá khứ đơn
I read my favourite book. Then I went to bed.
(Tôi đọc cuốn sách yêu thích của tôi. Sau đó tôi đi ngủ.)
=> After I had read a book last night, I went to bed.
(Sau khi tôi đọc sách tối qua, tôi đi ngủ.)
Đáp án: After I had read a book last night, I went to bed.
32. Alice may miss the train. But she can get the next one. (If)
Đáp án:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
32. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
Alice may miss the train. But she can get the next one.
(Alice có thể lỡ chuyến tàu. Nhưng cô ấy có thể có được cái tiếp theo.)
=> If Alice misses the train, she can get the next one.
(Nếu Alice lỡ chuyến tàu, cô ấy có thể bắt chuyến tiếp theo.)
Đáp án: If Alice misses the train, she can get the next one.
33. Jenny finds reading poetry boring. (dislike)
Đáp án:
Kiến thức: V-ing/ to V
33. dislike + V-ing: không thích làm gì
Jenny finds reading poetry boring.
(Jenny thấy đọc thơ thật nhàm chán.)
=> Jenny dislikes reading poetry.
(Jenny không thích đọc thơ.)
Đáp án: dislikes reading poetry
34. I last wrote to my pen-pal two months ago.
I haven’t
Đáp án:
I haven’t
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
34. QKĐ, someone's last: Đại từ sở hữu + last + Ved/V2 + O + (khoảng thời gian + ago/ mốc thời gian)
=> HTHT: S + have/has/haven't/hasn't + VPII + O + (for + khoảng thời gian/ since + mốc thời gian)
I last wrote to my pen-pal two months ago.
(Lần cuối cùng tôi viết thư cho bạn qua thư là hai tháng trước.)
=> I haven’t written to my pen-pal for two months.
(Tôi đã không viết thư cho bạn qua thư suốt hai tháng rồi.)
Đáp án: written to my pen-pal for two months.
35. Although he is strong, he can’t move that stone.
In spite
Đáp án:
In spite
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Although/ In spite of
35. Although S + V, S + V = In spite of N/Ving, S + V: mặc dù
Although he is strong, he can’t move that stone.
(Dù mạnh mẽ nhưng anh ta không thể di chuyển hòn đá đó.)
=> In spite of his strength, he can’t move that stone.
(Bất chấp sức mạnh của anh ấy, anh ấy không thể di chuyển hòn đá đó.)
Đáp án: of his strength, he can’t move that stone.