Đề bài

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.


Câu 1

I'm not keen on going shopping because it ______ so much time.

  • A.

    makes 

  • B.

    takes

  • C.

    spends 

  • D.

    picks

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

makes (v): làm

takes (v): mất

spends (v): chi tiêu

picks (v): chọn

I'm not keen on going shopping because it takes so much time.

(Tôi không thích đi mua sắm vì nó mất rất nhiều thời gian.)

Chọn B


Câu 2

My sister hates ________ up early to do exercise.

  • A.

    getting

  • B.

    get

  • C.

    gets

  • D.

    to get

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

hate + V-ing: ghét làm gì

My sister hates getting up early to do exercise.

(Em gái tôi ghét phải dậy sớm để tập thể dục.)

Chọn A


Câu 3

My uncle hired extra workers to help at harvest _____.

 

  • A.

    time 

  • B.

    point

  • C.

    period

  • D.

    season

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

time (n): thời điểm                      

point (n): điểm                      

period (n): thời kỳ                    

season (n): mùa

My uncle hired extra workers to help at harvest time.

(Chú tôi đã thuê thêm công nhân để giúp đỡ vào thời điểm thu hoạch.)

Chọn A


Câu 4

Public education is probably the most important activity in wildlife ____.

 

  • A.

    conservation

  • B.

    prevention

  • C.

    treatment 

  • D.

    stopping

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

conservation (n): bảo tồn

prevention (n): phòng ngừa

treatment (n): điều trị

stopping (n): dừng lại

Public education is probably the most important activity in wildlife conservation.

(Giáo dục cộng đồng có lẽ là hoạt động quan trọng nhất trong bảo tồn động vật hoang dã.)

Chọn A


Câu 5

A _______ can save you in life-threatening situations because its sound can attract people's attention.

 

  • A.

    whistle 

  • B.

    kit 

  • C.

    warning

  • D.

    tool

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

whistle (n): còi

kit (n): bộ

warning (n): cảnh báo

tool (n): công cụ

A whistle can save you in life-threatening situations because its sound can attract people's attention.

(Một chiếc còi có thể cứu bạn trong những tình huống nguy hiểm đến tính mạng vì âm thanh của nó có thể thu hút sự chú ý của mọi người.)

Chọn A


Câu 6

_____ you _____ to her party if she sends you an invitation?

 

  • A.

    Do – go

  • B.

    Will – go

  • C.

    Are – going

  • D.

    Should - go

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V

Will you go to her party if she sends you an invitation?

(Bạn sẽ đến dự bữa tiệc của cô ấy nếu cô ấy gửi cho bạn lời mời chứ?)

Chọn B


Câu 7

I’ll see you at 7 p.m. because I have a table tennis competition _________ 6:30 p.m.

 

  • A.

    until

  • B.

    before 

  • C.

    after

  • D.

    from

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

until: cho đến khi

before: trước

after : sau

from: từ

I’ll see you at 7 p.m. because I have a table tennis competition until 6:30 p.m.

(Tôi sẽ gặp bạn lúc 7 giờ tối. bởi vì tôi có một cuộc thi bóng bàn cho đến 6:30 chiều.)

Chọn A


Câu 8

People should turn off the lights _______ that they can save electricity.

 

  • A.

    and

  • B.

    so 

  • C.

    as

  • D.

    such

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

and: và

so (+ that + S + V): để

as: như

such (+ a/an + adj + N + that + S + V): quá … đến nỗi mà …

People should turn off the lights so that they can save electricity.

(Mọi người nên tắt đèn để tiết kiệm điện.)

Chọn B


Câu 9

Nhi: _________ is the film “Harry Potter”? - Vy: It is very mysterious and thrilling.

 

  • A.

    Who 

  • B.

    What 

  • C.

    When 

  • D.

    How

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

Who: Ai

What: Cái gì

When: Khi nào

How: Như thế nào

Nhi: How is the film “Harry Potter”? - Vy: It is very mysterious and thrilling.

(Nhi: Phim “Harry Potter” thế nào? - Vy: Nó rất bí ẩn và ly kỳ.)

Chọn D


Câu 10

I’ve got _____ money in my pocket, but not enough to buy lunch.

 

  • A.

    a little

  • B.

    any

  • C.

    some

  • D.

    much

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

a little (+N không đếm được): ít ỏi nhưng vẫn đủ dùng (mang nghĩa tích cực)

any (N đếm được/ không đếm được): một vài (sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn)

some (N đếm được/ không đếm được): một vài (sử dụng trong câu khẳng định)

much (+ N không đếm được): nhiều

I’ve got any money in my pocket, but not enough to buy lunch.

(Tôi có tiền trong túi nhưng không đủ để mua bữa trưa.)

Chọn B


Câu 11

Ann: You look great in this new dress. – Lucy: ___________.

  • A.

    With pleasure

  • B.

    Not at all

  • C.

    I am glad you like it 

  • D.

    Do not say anything about it

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Rất hân hạnh

B. Không hề

C. Tôi rất vui vì bạn thích nó

D. Đừng nói gì về nó

Ann: You look great in this new dress. – Lucy: I am glad you like it.

(Ann: Bạn trông thật tuyệt trong chiếc váy mới này. – Lucy: Tôi rất vui vì bạn thích nó.)

Chọn C


Câu 12

Nam: How much was your new shirt? – Minh: ___________.

  • A.

    It’s a red shirt

  • B.

    It’s very cheap

  • C.

    It was in a shop 

  • D.

    I love it much

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Đó là một chiếc áo sơ mi màu đỏ

B. Nó rất rẻ

C. Nó ở trong một cửa hàng

D. Tôi rất thích nó

Nam: How much was your new shirt? – Minh: It’s very cheap.

(Nam: Chiếc áo mới của bạn bao nhiêu tiền? – Minh: Nó rất rẻ.)

Chọn B