Phản ứng nào dưới đây hydrogen sulfide thể hiện tính khử?
-
A.
H2S + 2NaOH ⟶ Na2S + 2H2O.
-
B.
H2S + NaOH ⟶ NaHS + H2O.
-
C.
H2S + CuCl2 ⟶ CuS + 2HCl.
-
D.
H2S + 4I2 + 4H2O ⟶ H2SO4 + 8HI.
Lý thuyết về tính chất hóa học của H2S.
Phản ứng nào dưới đây hydrogen sulfide thể hiện tính khử: H2S + 4I2 + 4H2O ⟶ H2SO4 + 8HI.
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Chất nào dưới đây không là chất điện li?
Dãy chất nào sau đây khi tan trong nước đều là chất điện li mạnh?
Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau:
2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,3 mol. Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng ở nhiệt độ trên là
Cho 2 mol CH3COOH vào 1 mol CH3OH xảy ra phản ứng:
CH3COOH(l) + CH3OH(l) ⇌ CH3COOCH3(l) + H2O(l)
Biết tại điểm cân bằng ở 25oC , phản ứng có KC = 2. Hiệu suất của phản ứng là
Dung dịch nào dưới đây có pH < 7?
Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,25M. Để chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl này cần dùng hết 10 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên?
Hiện tượng xả ra khi để hai ống nghiệm chứa lần lượt dung dịch HCl và dung dịch NH3 đặc gần nhau là
Khi iron (sắt) phản ứng với nitric acid với nồng độ khác nhau, hàm lượng sản phẩm khử với nồng độ nitric acid được thể hiện trong hình sau
Phát biểu nào sau đây là sai?
Cho các phát biểu về nitrogen như sau:
(a) Trong hợp chất, các số oxi hóa thường gặp của nguyên tử nitrogen là -3, 0, +4, +5.
(b) Khí nitrogen kém hoạt động hóa học ở nhiệt độ thường.
(c) Nitrogen là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao.
(d) Trong tự nhiên, nitrogen chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(e) Nitrogen là chất khí, không màu, tan ít trong nước.
Số phát biểu đúng là
Hầu hết các kim loại được tìm thấy dưới dạng quặng trên bề mặt Trái đất và trải qua nhiều quá trình để tách được kim loại ra khỏi quặng. Quặng nào dưới đây không tạo thành sulfur dioxide khi nung trong lò cao?
Khí thải có chứa NO2 góp phần gây ra mưa acid và hiện tượng phú dưỡng. Đâu là giải thích đúng cho hiện tượng trên?
Phương pháp chưng cất dựa trên nguyên tắc
Cho các tính chất sau:
(1) xảy ra chậm, không hoàn toàn.
(2) xảy ra nhanh, hoàn toàn.
(3) thường xảy ra theo nhiều hướng khác nhau.
(4) thường xảy ra theo một hướng xác định.
(5) thường sinh ra một sản phẩm duy nhất.
(6) thường sinh ra hỗn hợp sản phẩm.
Các tính chất thuộc về phản ứng hữu cơ là
Phân tử hexanoic acid có phổ khối lượng (MS) như hình vẽ dưới đây:
Phân tử khối của hexanoic acid là
Cho hợp chất hữu cơ sau:
Công thức phân tử hợp chất trên là
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
Cho hình ảnh phổ khối lượng (MS) dưới đây của Vitamin C:
Phân tử khối của vitamin C là
Chất hữu cơ X có phân tử khối 123 amu, và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 4. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 7,437 lít CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hợp chất A là (biết tỉ khối hỏi của A so với oxygen bằng 1,875)