Exercise 2. Listen and write.
Please look for: sports bag
Name of child: Daisy (6) ………………………..….
Colour of bag: (7) ……………………………..…….
The bag was: next to (8) ……………………………
Inside the bag was: a (9) …………………………………..
Child’s address: (10) ………………………. Top Street
Name of child: Daisy (6)
Đáp án:
Name of child: Daisy (6)
6. Name of child: Daisy (6) Fry
(Tên đứa trẻ: Daisy Fry)
Thông tin:
A: Do you spell that F-R-Y, Daisy?
(Đánh vần là F-R-Y phải không, Daisy?)
B: Yes, that’s right.
(Vâng, đúng vậy.)
Đáp án: Fry
Colour of bag: (7)
Đáp án:
Colour of bag: (7)
7. Colour of bag: (7) orange
(Màu túi: cam)
Thông tin:
A: And what colour is your bag, Daisy?
(Và túi của cháu màu gì, Daisy?)
B: It’s orange and it’s got my name on it.
(Nó màu cam và có tên cháu trên đó.)
Đáp án: orange
The bag was: next to (8)
Đáp án:
The bag was: next to (8)
8. The bag was: next to (8) the swimming pool
(Cái túi: cạnh hồ bơi)
Thông tin:
A: Next to the swimming pool or the cafe?
(Cạnh hồ bơi hay quán cà phê?)
B: The swimming pool.
(Hồ bơi ạ.)
Đáp án: the swimming pool
Inside the bag was: a (9)
Đáp án:
Inside the bag was: a (9)
9. Inside the bag was: a (9) towel
(Trong túi có: một cái khăn tắm)
Thông tin:
A: And what’s inside your bag, Daisy?
(Và trong túi của cháu có gì vậy, Daisy?)
B: A towel. My mother bought it for my swimming lessons.
(Một chiếc khăn tắm. Mẹ cháu đã mua nó cho cháu để học bơi.)
Đáp án: towel
Child’s address: (10)
Top Street
Đáp án:
Child’s address: (10)
Top Street
10. Child’s address: (10) 42 Top Street
(Địa chỉ của đứa trẻ: số 42 Top Street)
Thông tin:
A: Now, where do you live?
(Bây giờ, cháu sống ở đâu?)
B: My address is 42 Top Street.
(Địa chỉ của cháu là số 42 Top Street.)
Đáp án: 42
Bài nghe:
1.
A: What’s your name?
B: It’s Daisy. Daisy Fry.
A: Do you spell that F-R-Y, Daisy?
B: Yes, that’s right.
2.
A: And what colour is your bag, Daisy?
B: It’s orange and it’s got my name on it.
A: Orange, you say?
B: Yes.
A: Because we’ve got a yellow one here.
B: No, that one isn’t mine.
3.
A: Now, where did you last have your bag?
B: It was on the grass outside.
A: Next to the swimming pool or the cafe?
B: The swimming pool.
4.
A: And what’s inside your bag, Daisy?
B: A towel. My mother bought it for my swimming lessons.
A: Is that the only thing in your bag? A towel?
B: Yes.
5.
A: Now, where do you live?
B: My address is 42 Top Street.
A: Number 42. I know Top Street.
B: Do you?
A: Yes. Now I must look for your bag, Daisy. And you must be more careful with your things.
Tạm dịch:
1.
A: Tên bạn là gì?
B: Daisy ạ. Daisy Fry.
A: Đánh vần là F-R-Y phải không, Daisy?
B: Vâng, đúng vậy.
2.
A: Và túi của cháu màu gì, Daisy?
B: Nó màu cam và có tên cháu trên đó.
A: Cháu nói màu cam phải không?
B: Vâng.
A: Bởi vì chúng tôi có một cái màu vàng ở đây.
B: Không, cái đó không phải của cháu.
3.
A: Bây giờ thì lần cuối cùng cháu vẫn cầm túi là ở đâu?
B: Nó ở trên bãi cỏ ngoài trời.
A: Cạnh hồ bơi hay quán cà phê?
B: Hồ bơi ạ.
4.
A: Và trong túi của cháu có gì vậy, Daisy?
B: Một chiếc khăn tắm. Mẹ cháu đã mua nó cho cháu để học bơi.
A: Đó có phải là thứ duy nhất trong túi của cháu không? Một cái khăn tắm?
B: Vâng ạ.
5.
A: Bây giờ, cháu sống ở đâu?
B: Địa chỉ của cháu là số 42 Top Street.
A: Số 42. Tôi biết Top Street.
B: Vậy ạ?
A: Ừ. Bây giờ tôi phải tìm túi của cháu, Daisy à. Và cháu phải cẩn thận hơn với mọi thứ của cháu nhé.